Tumgik
suckhoetv · 6 years
Text
Ăn gì để giảm cân ? 3 nguyên tắc và 6 thực phẩm vàng trong bữa ăn
Hiện nay, tỷ lệ người bị béo phì tăng lên rất nhiều. Điều này không chỉ gây nguy hiểm cho sức khỏe mà còn làm ảnh hưởng đến vóc dáng. Để giảm cân nhiều người lựa chọn thực hiện các bài tập giảm cân, sử dụng thuốc giảm cân hoặc nhờ đến các công nghệ giảm béo hiện đại. Tuy nhiên, ít ai để ý rằng chế độ ăn uống là một trong những yếu tố quyết định đến cân nặng của cơ thể. Chính vì thế, để giảm cân hiệu quả bạn cần phải có một chế độ ăn phù hợp. Vậy ăn gì để giảm cân? Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn những bí quyết giảm cân hiệu quả bằng thực phẩm giảm cân.
1. Bí quyết ăn uống để giảm cân dễ dàng
[caption id="attachment_4489" align="aligncenter" width="705"] Ăn gì để giảm cân hiệu quả?[/caption]
Để trả lời được câu hỏi “Ăn gì để giảm cân” thì trước hết bạn cần phải nắm được bí quyết ăn uống thế nào để giảm cân hiệu quả. Sau đây là những bí quyết ăn uống để việc giảm cân trở nên dễ dàng hơn.
- Nguyên tắc 1: cần hiểu rõ tác hại của béo phì để từ đó có ý chí và quyết tâm giảm béo. Đối với những người béo phì thì lúc nào họ cũng có cảm giác thèm ăn. Vì vậy, việc thực hiện chế độ ăn giảm cân đối với họ là một việc làm rất khó khăn. Một trong những yếu tố quyết định đến hiệu quả của việc giảm cân đó chính là cần phải có một ý chí kiên định. Để làm được điều này, bạn cần nắm rõ những nguy cơ và ảnh hưởng của béo phì đối với sức khỏe và lợi ích mà việc giảm cân mang lại. Để tránh căng thẳng và không cần đấu tranh nhiều trong tư tưởng thì bạn nên hạn chế việc xem các chương trình nấu ăn hoặc ăn các món ăn tự chọn vì như thế sẽ gây cảm giác thèm ăn hoặc không kiểm soát được việc ăn uống.
- Nguyên tắc 2: phải luôn ghi nhớ rằng để giảm cân hiệu quả thì phải giảm chất béo và đường. Bạn cần hạn chế ăn các thức ăn chứa nhiều đường và chất béo như: bơ, pho mát, váng sữa, kem, nội tạng và các thức ăn chiên xào…
- Nguyên tắc 3: giảm cân nhưng cần phải ăn uống đủ bữa, đủ chất để đảm bảo sức khỏe và sự phát triển của cơ thể. Giảm cân không đồng nghĩa với việc nhịn ăn. Vì thế bạn cần phải nhớ là ăn đủ bữa và tuyệt đối không được bỏ bữa đặc biệt là bữa ăn sáng. Ngoài ra khi lựa chọn thực phẩm giảm cân thì bạn cũng nên lựa chọn những loại thực phẩm vừa đảm bảo chất dinh dưỡng lại vừa không gây tích tụ mỡ thừa trong cơ thể. Bên cạnh đó, khi xây dựng thực đơn bạn cũng nên tính toán kỹ lượng calo cần thiết cho cơ thể. Nếu bạn không biết nên ăn gì để giảm cân mà vẫn đảm bảo sức khỏe thì bạn có thể tham khảo ý kiến của các chuyên gia dinh dưỡng.
- Nguyên tắc 4: tránh xa những cách ăn có hại cho sức khỏe. Những thói quen ăn uống sau sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe và làm gia tăng nguy cơ gây béo phì: + Hạn chế ăn nhiều muối. + Không nên tối quá muộn. + Hạn chế ăn các thức ăn ngọt, béo, thức ăn nhanh, không uống nước ngọt có gas, thức uống có cồn và những thức uống chứa chất kích thích. + Từ bỏ thói quen vừa ăn vừa đọc báo, sách hoặc xem tivi… vì như thế sẽ không kiểm soát được lượng thức ăn cho vào cơ thể.
2. Ăn gì để giảm cân?
Sau khi nắm được bí quyết giảm cân bằng thực phẩm giảm cân thì việc tiếp theo của chúng ta đó là lựa chọn những thức ăn giảm cân hiệu quả. Thế thì ăn gì để giảm cân hiệu quả?
- Bơ:
[caption id="attachment_4490" align="aligncenter" width="450"] Ăn bơ giúp giảm cân[/caption]
Nhiều người nghĩ rằng bơ là một loại trái cây chứa nhiều chất béo nên thường không sử dụng khi muốn giảm cân. Tuy nhiên, chất béo có trong bơ là những chất có tác dụng rất tốt cho cho sức khỏe và đặc biệt là không làm tích tụ mỡ trong cơ thể nên không gây tăng cân. Vì thế, đây là một thực phẩm giảm cân rất hiệu quả.
- Việt quất:
Quả việt quất chứa nhiều chất chống oxy hóa nên sẽ giúp cơ thể loại bỏ các gốc tự do trong cơ thể nên giúp làm giảm quá trình lão hóa và chống lại các căn bệnh nguy hiểm trong đó có ung thư. Thời gian gần đây, các nhà nghiên cứu còn phát hiện ra được một công dụng rất tuyệt vời khác của việt quất đó chính là giúp đốt cháy lượng mỡ thừa trong cơ thể nên giúp giảm cân hiệu quả.
- Cam, bưởi:
[caption id="attachment_4491" align="aligncenter" width="465"] Sử dụng cam bưởi để giảm cân[/caption]
Bưởi và cam là 2 thực phẩm chứa nhiều vitamin c và axit hữu cơ nên góp phần rất lớn trong việc giúp giảm cân hiệu quả. Cam và bưởi chứa nhiều chất xơ nên giúp no lâu và không gây cảm giác thèm ăn. Các chất có trong cam và bưởi còn kích thích sản sinh axit amino giúp phát vỡ và đốt cháy lượng mỡ thừa trong cơ thể.
- Khoai lang:
Khoai lang chứa ít tinh bột và nhiều chất xơ nên sẽ khiến bạn có cảm giác nhanh no và no lâu nên được nhiều người lựa chọn khi muốn giảm cân bằng chế độ ăn uống. Mặt khác, trong khoai lang còn chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể như kali, chất xơ, vitamin B6 và vitamin C.
- Cá hồi, cá mòi:
[caption id="attachment_4492" align="aligncenter" width="640"] Giảm cân hiệu quả bằng việc ăn cá hồi[/caption]
Trong cá hồi và các mòi chứa rất nhiều omega 3 – một loại axit béo rất có lợi cho sức khỏe. Bên cạnh đó, omega 3 còn giúp đốt cháy lượng mỡ thừa trong cơ thể nên giúp cho việc giảm cân trở nên hiệu quả hơn.
Mặt khác, trong dầu cá hồi và cá mòi có tác dụng giúp làm giảm lượng leptin trong máu trong cơ thể – một loại hóc môn làm chậm quá trình trao đổi chất trong cơ thể và làm tăng trọng lượng.
Ngoài ra, trong cá mòi còn chứa nhiều protein nên có thể giúp cân bằng lượng đường trong máu đồng thời tạo cảm giác no lâu.
- Ức gà:
Trong thịt gà chứa nhiều protein và ít béo nên là một thực phẩm giảm cân được nhiều người ưu thích. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một điều là trong quá trình giảm cân thì bạn chỉ ăn phần thịt và tuyệt đối không ăn phần da gà nhé!
3. Những lưu ý khi thực hiện giảm cân
Sau khi đã nắm được những bí quyết ăn uống giảm cân hiệu quả và biết được nên ăn gì để giảm cân thì tiếp theo việc của bạn là cần lưu ý những vấn đề sau đây để việc giảm cân đạt hiệu quả tốt nhất.
- Phải sử dụng thực phẩm giảm béo một cách khoa học. Không được lạm dụng mãi một loại thực phẩm vì sẽ gây thiếu chất và tạo cảm giác ngán.
- Lựa chọn thực phẩm giảm cần phù hợp với sở thích ăn uống và cơ địa của bản thân.
- Kết hợp việc ăn các thực phẩm giảm cân với việc luyện tập các bài tập giảm cân để nhanh chóng đạt được mục tiêu hơn.
Coi thêm ở : Ăn gì để giảm cân ? 3 nguyên tắc và 6 thực phẩm vàng trong bữa ăn
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
7 cách giảm cân bằng chanh “thần tốc” hiệu quả chỉ sau 1 tuần
Giảm cân bằng chanh từ lâu đã được các chị em truyền tai nhau là một trong những cách giảm cân hiệu quả và an toàn. Bạn có tin sử dụng chanh giảm cân có tác dụng ngay chỉ sau 1 tuần? Hãy thử áp dụng 1 trong 7 cách giảm cân bằng chanh dưới đây nhé, chắc chắn bạn sẽ vô cùng ngạc nhiên đó!
Lý do vì sao giảm cân bằng chanh được đánh giá là phương pháp giảm cân hiệu quả?
Chanh thuộc họ vân hương chứa nhiều thành phần axit với hàm lượng cao - hỗ trợ cho quá trình trao đổi chất, giúp thúc đẩy quá trình tiêu hóa đồng thời có khả năng đốt cháy chất béo qua việc hòa tan chất béo rồi đào thải ra ngoài cơ thể. Chanh còn chứa polymer Pectin – chất ức chế cảm giác thèm ăn của dạ dày.
[caption id="attachment_4442" align="aligncenter" width="600"] Giảm cân bằng chanh là phương pháp giảm cân tự nhiên mà vô cùng hiệu quả[/caption]
Giảm cân bằng chanh hiện nay đang là phương pháp được nhiều người thực hiện bởi các ưu điểm sau: • Chanh là nguyên liệu dễ tìm, giá rẻ, giảm cân bằng chanh vô cùng đơn giản không tốn nhiều thời gian • Không cần phải mất tiền để uống thuốc hay tập luyện. • Không chỉ có tác dụng giảm cân, chanh còn chứa rất nhiều Vitamin C giúp dưỡng da hiệu quả cùng với đó là tác dụng thải độc gan, lọc máu và thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong cơ thể • Giảm béo bằng chanh là phương pháp thiên nhiên, an toàn cho cơ thể
6 cách giảm cân bằng chanh “thần tốc” hiệu quả chỉ sau 1 tuần
Cách 1: Giảm cân bằng chanh bằng việc uống nước chanh pha loãng
Với những tác dụng kỳ diệu của chan,thay vì uống nước lọc bạn có thể dùng nước chanh pha loãng để uống hàng ngày. Nước chanh pha loãng có vị chua nhẹ hoàn toàn không ảnh hưởng tới dạ dày mà còn bổ sung nước cho cơ thể, giúp bạn giải nhiệt cực tốt trong mùa hè oi bức đấy.
[caption id="attachment_4443" align="aligncenter" width="550"] Hòa nước chanh với nước lọc uống hàng ngày vừa thanh nhiệt vừa giảm mỡ[/caption]
Hướng dẫn: Chuẩn bị một ly nước lọc rồi vắt nước cốt chanh pha loãng vào ly nước lọc đó. Không pha thêm với đường, không pha nước quá chua bởi có thể ảnh hưởng tới dạ dày của bạn.
Lưu ý: trong quá trình sử dụng nước chanh pha loãng bạn vẫn thực hiện chế độ ăn uống bình thường, nhưng nên hạn chế các thực phẩm quá nhiều chất béo để hỗ trợ quá trình giảm cân bằng chanh hiệu quả.
Cách 2: Giảm cân bằng chanh bằng cách sử dụng nước chanh, nước ấm, muối tinh
Sử dung nước chanh pha loãng với nước ấm cộng với một chút muối là phương pháp giảm cân vô cùng hiệu quả được nhiều người áp dụng. Nếu sử dụng thường xuyên và đúng cách thì sau một thời gian lượng mỡ toàn thân sẽ biến mất.
[caption id="attachment_4444" align="aligncenter" width="1304"] Uống nước chanh ấm pha muối cũng là một cách giảm cân nhanh chóng[/caption]
Hướng dẫn: Dùng 1 quả chanh vắt lấy nước cốt cho vào khoảng 300ml nước lạnh rồi cho 1/3 thìa café muối tinh và khuấy cho tan. Sau đó cho thêm chút nước ấm vào để uống (không cho quá nóng sẽ khiến chanh đắng). Uống sau mỗi bữa ăn khoảng 30 phút, đặc biệt nên uống sau bữa sáng.
Cách 3: Giảm cân bằng chanh với việc pha chanh và mật ong
Nước chanh với mật ong được đánh giá là phương pháp giúp giảm cân nhanh chóng, tuyệt đối an toàn. Chanh có tác dụng giảm mỡ kết hợp với mật ong có tác dụng kích thích sự trao đổi chất của hệ tiêu hóa giúp quá trình giảm cân nhanh và hiệu quả hơn đồng thời cung cấp năng lượng tốt cho cơ thể, mang lại cảm giác no lâu hạn chế tiêu thụ thức ăn tránh tình trạng tích mỡ thừa. Mỗi sáng sớm uống một ly nước chanh ấm mật ong còn giúp bạn tăng cường hệ miễn dịch, tăng cường sức khỏe.
[caption id="attachment_4445" align="aligncenter" width="550"] Chanh và mật ong là thức uống thơm ngon đốt cháy lượng mỡ dư thừa[/caption]
Hướng dẫn: Chuẩn bị 300ml nước ấm pha với nước cốt của 1 quả chanh cùng 2 thìa mật ong nguyên chất, khuấy đều. Chanh pha với mật ong vừa có vị ngọt nhẹ, vừa có vị chua nhẹ rất dễ uống. Nên uống 2 lần/ngày sau ăn 30 phút (bữa sáng và bữa tối). Áp dụng phương pháp giảm cân bằng chanh này, chỉ sau một thời gian ngắn bạn sẽ thấy cân nặng của mình giảm xuống một cách đáng kể.
Cách 4: Giảm cân bằng chanh với việc kết hợp uống chanh với trà xanh
Phương pháp giảm cân bằng chanh này được ít người biết đến nhưng hiệu quả lại ngoài mong đợi. Sự kết hợp giữa chanh và trà xanh không chỉ làm giảm mỡ bụng hiệu quả mà còn là thức uống tốt cho da, làm chậm quá trình lão hóa và rất tốt cho sức khỏe, phòng được nhiều loại bệnh.
[caption id="attachment_4446" align="aligncenter" width="500"] Pha canh với trà xanh là phương pháp giảm cân ít người biết đến nhưng hiệu quả không ngờ[/caption]
Hướng dẫn: Rửa sạch lá trà xanh, trần qua nước sôi cho bớt chát và nấu với khoảng 2 lít nước để uống hàng ngày. Mỗi lần rót ra cốc nước uống bạn vắt thêm một ít chanh tạo vị chua đủ uống. Uống hàng ngày thay cho nước lọc nhưng không nên uống lúc đói vì có thể hại dạ dày hoặc gây khó chịu do tính chất của trà xanh và chanh.
Cách 5: Giảm cân bằng chanh với việc dùng nước chanh pha gừng
Gừng vốn được biết đến với công dụng đánh tan mỡ thừa trong cơ thể.Vì thế nếu kết hợp gừng với nước chanh sẽ có tác dụng giảm cân vô cùng hiệu quả.
[caption id="attachment_4447" align="aligncenter" width="1600"] Sử dụng chanh và gừng để giảm cân hiệu quả[/caption]
Hướng dẫn: Đập dập một miếng gừng cho vào khoảng 300ml nước ấm. Sau đó vắt 1 quả chanh vào cốc nước ấm gừng và khuấy tan. Uống nước chanh gừng vừa thơm ngon vừa có tác dụng giảm cân vô cùng tốt và an toàn đó các bạn.
Cách 6: Giảm cân bằng chanh với việc sử dụng nước ép chanh bưởi
Trong thực đơn của người muốn giảm cân không thể thiếu bưởi và nước ép bưởi. Đặc biệt nếu bạn kết hợp giữa chanh và bưởi không chỉ có tác dụng giảm cân nhanh chóng mà còn khiến cho thực đơn của bạn đa dạng hơn mỗi ngày, cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
[caption id="attachment_4448" align="aligncenter" width="1600"] Sử dụng nước ép chanh bưởi mỗi ngày để giảm cân[/caption]
Hướng dẫn: Vắt/ép nửa trái chanh cho vào 100ml nước ấm. Ép 200ml nước ép bưởi trộn đều cùng nước chanh ấm có sẵn. Uống sau khi ăn để tránh bị cồn ruột.
Cách 7: Giảm cân bằng chanh với nước chanh và lá bạc hà
Lá bạc hà giàu chất xơ và ít calo luôn là sự lựa chọn hoàn hảo cho các chị em muốn giảm cân. Uống nước chanh cùng nước bạc hà vừa mang lại cảm giác thanh mát giải nhiệt mùa hè vừa có tác dụng giảm cân hiệu quả.
[caption id="attachment_4449" align="aligncenter" width="1366"] Chanh và bạc hà là phương pháp giảm cân bằng chanh hữu hiệu mà chị em nên thử[/caption]
Hướng dẫn: Ngâm vài lá bạc hà trong khoảng 250ml nước ấm, ngâm trong vòng 30 phút. Vắt 1 trái chanh lấy nước hòa vào nước bạc hà đã pha rồi đổ thêm 50ml nước sôi để tạo thành đồ uống ấm. Uống sau bữa ăn
Một số lưu ý khi bạn thực hiện các phương pháp giảm cân bằng chanh
- Không được uống riêng mỗi nước cốt chanh bởi chanh có tính acid mạnh, chỉ uống chanh có thể gây hại cho dạ dày - Không thực hiện các phương pháp trên khi đói bụng, nên uống sau bữa ăn. - Nên pha chanh với nước ấm để có kết quả giảm cân cao nhất. - Nếu bạn không quen với việc uống nước chanh thì bạn nên pha ít chanh để làm quen dần, không nên bỏ đường vào uống cùng vì như vậy quá trình giảm cân không có kết quả. - Nên sử dụng linh hoạt các biện pháp giảm cân bằng chanh để làm phong phú thêm thực đơn hàng ngày. - Kết hợp với những bài tập thể dục nhẹ nhàng cùng chế độ ăn uống hợp lý để có được quá trình giảm cân như mong muốn.
Trên đây là 7 cách giảm cân bằng chanh vô cùng hiệu quả được nhiều người áp dụng thành công lấy lại vóc dáng và cân nặng chuẩn. Toàn bộ các phương pháp trên đều vô cùng an toàn tuy nhiên bạn cần phải kiên nhẫn thực hiện. Chúc các bạn thành công!
Tham khảo bài viết gốc ở : 7 cách giảm cân bằng chanh “thần tốc” hiệu quả chỉ sau 1 tuần
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc Mephenesin là gì? Những điều bạn cần biết khi sử dụng thuốc
Được biết đến là một loại thuốc dùng trong điều trị các bệnh về xương như điều trị cột sống, chấn thương sau tai nạn… Thuốc được dùng một cách phổ biến và trở nên quen thuộc. Tuy nhiên, nhiều người vẫn rất tò mò xem thuốc  Mephenesin là thuốc gì? Liệu có gây ra phản ứng phụ gì hay không? Cần phải lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Qua bài viết sau đây của chúng tôi, hi vọng có thể giải đáp được phần nào thắc mắc của các bạn.
Sơ lược về thuốc Mephenesin
[caption id="attachment_4414" align="aligncenter" width="320"] so luoc ve thuoc Mephenesin[/caption]
Mephenesin là một loại thuốc dãn cơ. Gọi là thuốc dãn cơ bởi lẽ thuốc có tác động đến thần kinh trung ương làm giảm đau cơ trong khi các loại thuốc khác chỉ không tác động đến thần kinh trung ương mà tác động trực tiếp đến các cơ vân (tức các cơ ở bắp tay, bắp chân, cơ lưng…) làm các cơ này dãn ra giúp giảm đau. Bên cạnh đó, thuốc còn được gọi với những tên biệt dược như: Decontractyl, Dorotyl, Glotal, Mustret… và thuộc nhóm: thuốc giãn cơ. Thuốc được cấu tạo bởi hoạt chất chính là Mephenesin và các thành phần khác như: tinh bột đã Galatin hóa, Calci Carbonat, colloidal Anhydrous Silica, Talc, Gum Arabic, Magnesi Stearat, sucroz, Cochineal Red A, Orange Yellow S, sáp Carnauba. Thuốc có hai dạng là viên nén và thuốc mỡ. Với dạng viên nén, hàm lượng thuông thường là 250mg, 500mg, riêng với thuốc mỡ, hàm lượng của nó là 1g.
Mephenesin được hấp thu rất nhanh qua đường tiêu hóa và sau đó phân bố đều ở hầu hết các mô trong cơ thể. Trong vòng 1 giờ, Mephenesin nhanh chóng chiếm nồng độ cao trong cơ thể, tuy nhiên, Mephenesin có đến nửa đời thải trừ (khoảng 45 phút) qua nước tiểu. Thuốc được chuyển hóa ở gan. Một phần của thuốc sẽ bị sót lại và bị thải ra ngoài cùng với lượng thuốc đã được chuyển hóa.
Tác dụng của Mephenesin
[caption id="attachment_4415" align="aligncenter" width="700"] Tac dung cua thuoc Mephenesin[/caption]
Thuốc Mephenesin là thuốc giãn cơ nên công dụng chính của thuốc là được chỉ định cho co thắt cơ. Do cong vẹo cột sống, đau lưng, tháo hóa cột sống… Mephenesin cũng dùng cho việc giảm đau do chấn thương bởi tai nạn.
Ngoài ra, thuốc có thể được sử dụng trong việc phục hồi các chức năng gan, đặc biệt là trong việc làm thuốc giải độc cho ngộ độc Strychnine.
Liều dùng thuốc Mephenesin
[caption id="attachment_4412" align="aligncenter" width="500"] Lieu dung thuoc Mephenesin[/caption]
* Liều dùng thuốc Mephenesin dành cho người lớn
Đối với dạng thuốc uống: dùng 1,5 – 3g mỗi ngày.
Đối với dạng thuốc bôi da: Nên sử dụng chung với thuốc Rubefacient từ 3 – 4 lần/ngày.
* Liều dùng thuốc Mephenesin cho trẻ em
Liều dùng của Mephenesin đến nay vẫn không được xác định ở trẻ em. Vì thế, thuốc có thể không an toàn cho con của bạn. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin và có biện pháp phù hợp.
Cách dùng thuốc Mephenesin
Thuốc này có dạng thuốc uống, vì thế, bạn có thể dùng cùng với thức ăn (uống sau bữa ăn). Dưới dạng thuốc mỡ, thuốc Mephenesin được dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tương tác thuốc Mephenesin
Mephenesin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất, người bệnh và người nhà cần liệt kê một loạt các danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem trước khi cho thuốc. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không nên dùng kèm thuốc với bất kì một loại thuốc nào có tác dụng tương đương mà không hỏi ý kiến của bác sĩ.
Ngoài ra, thuốc này làm tăng hiệu lực của các chất ức chế thần kinh trung ương ví dụ Barbiturates, rượu, thuốc nhóm Opioid. Vì thế, trong quá trình dùng thuốc, người bệnh cũng nên hạn chế việc sử dụng những loại thuốc và thực phẩm, đồ uống mang tính kích thích như: cà phê, rượu, bia, thuốc lá, thuốc lắc, thuốc cỏ… Bên cạnh đó, bạn cần tham khảo bác sĩ về danh mục những loại thực phẩm có thể gây ra tình trạng tương tác thuốc.
Tác dụng phụ của Mephenesin
[caption id="attachment_4411" align="aligncenter" width="745"] Tac dung phu cua thuoc Mephenesin[/caption]
Mỗi loại thuốc có thể sẽ đem đến một tác dụng phụ nhất định dựa trên cơ địa của mỗi người. Mephenesin có thể có các tác dụng không mong muốn như co giật, run rẩy, co cứng bụng, buồn nôn, toát mồ hôi. Những triệu chứng này thường xảy ra ở những người bệnh phải dùng thuốc kéo dài. Ngoài ra, bệnh nhân có thể bị mệt mỏi, chán ăn, buồn ngủ, uể oải, khó thở, cơ yếu, mất vận động, đau khớp, đau người, buồn nôn, bực tức, ỉa chảy, táo bón, nổi mẩn, ngủ gà, phát lệnh cấm.
Một điều cần nhớ, đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc. Vì thế, nếu cơ thể bạn có bất cứ những triệu chứng bất thường gì hay có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Mephenesin
Thông thường, mỗi loại thuốc đều có một cách bảo quản khác nhau tùy thuộc vào hàm lượng và dạng bào chế của thuốc. Điều này cũng đã được in trên nhãn mác, bao bì, vì thế, trước khi sử dụng thuốc cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ về cách bảo quản thuốc sao cho phù hợp.
Đối với Mephenesin, cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản trong phòng tắm và trong ngăn đá tủ lạnh bởi nhiệt độ của phòng tắm và tủ lạnh có thể làm thay đổi thành phần và thay đổi cấu tạo thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.
Khi muốn tiêu hủy thuốc, bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, các chuyên gia y tế khuyến cáo việc vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng để loại trừ những phản ứng hóa học xảy ra với môi trường. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải của địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Những lưu ý cần thiết khu sử dụng Mephenesin
Thuốc Mephenesin được sử dụng không hoàn toàn cho bệnh người bị rối chuyển sang Porphyrin.
Những người dị ứng với Mephenesin và các thành phần của thuốc không nên sử dụng thuốc.
Người bị mắc bệnh Porphyria cấp tính, phụ nữ đang mang thai và cho con bú, người vừa mới phẫu thuật, đang phẫu thuật và sẽ phẫu thuật không nên sử dụng thuốc. Trong một vài trường hợp đặc biệt khi lợi ích mang lại của thuốc cao hơn, thuốc vẫn có thể được sử dụng dưới sự dám sát chặt chẽ của bác sĩ và sự đồng ý của bệnh nhân và người nhà.
Không tự ý tăng hoặc giảm số liều đã quy định. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn có thể gặp những triệu chứng như rối loạn thị giác, rối loạn phối hợp thăng bằng, hạ huyết áp và liệt hô hấp. Nếu bệnh nhân thần trí còn tỉnh táo, bạn có thể xử lý ngay bằng cách gây độc, rửa dạ dày và đưa bệnh nhân đến cơ sở có đủ điều kiện hồi phục sức khoẻ. Trong tình huống bất lợi, bệnh nhân có thể sẽ bất tỉnh, mất ý thức. Trong trường hợp này, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất. Nếu bạn quên dùng một hay một vài liều thuốc, bạn cần dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu liều quên gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Nên nhớ, trong bất kì trường hợp nào cũng không dùng gấp đôi liều đã quy định.
[caption id="attachment_4413" align="aligncenter" width="1920"] Nhung luu y khi su dung thuoc Mephenesin[/caption]
Trước khi được bác sĩ kê toa, bạn nên thông báo cho bác sĩ về tình trạng bệnh lí của bạn, tiền sử bệnh, những thành phần hay những loại thuốc khiến bạn mẫn cảm hoặc dị ứng. Điều này sẽ có ích cho bạn và cho quá trình điều trị.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Mephenesin. Hi vọng những điều trên sẽ có thể giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu và sử dụng thuốc. Chúc các bạn thật nhiều sức khỏe.
Tham khảo bài viết gốc ở : Thuốc Mephenesin là gì? Những điều bạn cần biết khi sử dụng thuốc
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc axit axetic là gì? Tất tần tật những điều bạn cần biết khi sử dụng thuốc
Axit axetic chắc hẳn là cụm từ bạn nghe khá nhiều trong môn hóa học rồi đúng không nào? Vậy loại thuốc này có tác dụng gì, những chỉ định và cách bảo quản chúng như thế nào cho hợp lý là những thông tin mà chúng tôi muốn chia sẻ cho bạn trong bài viết sau.
Tác dụng của thuốc axit axetic
Nếu bạn bị viêm tai ngoài hay còn gọi là hiện tượng tai ngoài bị nhiễm trùng thì axit axetic sẽ là loại thuốc giúp bạn đặc trị cho căn bệnh này. Axit axetic có 2 dạng là dạng viên nén và dạng lỏng để nhỏ.
Sở dĩ có khả năng làm lành tai ngoài khi bị nhiễm trùng là nhờ axit axetic có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn cũng như nấm kí sinh trong tai của bạn. Vì thế, axit axetic sẽ giúp bạn giảm những cơn đau và sưng khi gặp phải hiện tượng viêm tai ngoài.
[caption id="attachment_4408" align="aligncenter" width="300"] tac dung cua thuoc axit axetic[/caption]
Ngoài ra, để có thể ngăn chặn được ống tai bị ướt dễ dàng cho việc phát triển của vi khuẩn và nấm thì axit axetic có thể chứa glyxerin hoặc rượu để làm khô.
Cách sử dụng thuốc axit axetic như thế nào?
Cũng giống như bất kỳ loại thuốc khác thì axit axetic bạn cũng kèm theo hướng dẫn để bạn có thể biết được liều dùng cũng như cách sử dụng sao cho hợp lý nhất. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo trực tiếp ý kiến của bác sĩ chuyên môn nếu muốn sử dụng với liều lượng khác trên toa thuốc.
[caption id="attachment_4407" align="aligncenter" width="278"] Cach su dung thuoc axit axetic nhu the nao[/caption]
Để có hiệu quả tốt nhất trong việc sử dụng thì bạn nên vệ sinh tai sạch sẽ rồi mới thực hiện nhỏ thuốc axit axetic vào tai. Bạn có thể sử dụng thuốc theo cách đơn giản sau:
Bạn nhỏ vải giọt axit axetic vào một miếng bông rồi nhét vào tai
Để bông trong tai trong 1 ngày, trong thời gian này cứ 4 – 5 giờ đồng hồ bạn có thể cho thêm 4 – 5 giọt axit axetic để giúp chúng giữ ẩm.
Khi tháo bông ra để có được cách chữa trị viêm tai ngoài hiệu quả thì bạn cần nhỏ 3 – 4 lần axit axetic mỗi ngày. Để chắc chắn về trường hợp viêm tai của mình thì bạn nên nhỏ đúng với liều lượng theo bác sĩ đã kê đơn.
Cách giải quyết khi sử dụng không đúng liều lượng
Vì sự bất cẩn hay không để ý đến liều lượng theo sự kê đơn của bác sĩ thì bạn cần giải quyết như thế nào là câu hỏi mà nhiều người rất quan tâm?
Nếu không may gặp phải trường hợp này bạn cần đến gặp bác sĩ chuyên khoa của mình trong thời gian sớm nhất, khi đi bạn nhớ kèm theo danh sách mà những loại thuốc bạn dùng và liều lượng là bao nhiêu.
[caption id="attachment_4406" align="aligncenter" width="660"] Cach giai quyet khi su dung thuoc khong dung lieu luong[/caption]
Một số tác dụng phụ mà bạn cần biết khi sử dụng axit axetic
Giống như phần lớn các loại thuốc khác, thuốc axit axetic cũng có thể gây ra các tác dụng phụ đối với cơ thể khi sử dụng. Tuy nhiên, không phải bất kì ai cũng sẽ gặp phải các tác dụng phụ này nên bạn cũng không cần phải lo lắng quá nhiều. Nếu trong quá trình bạn sử dụng axit axetic không may gặp lại tình trạng nhai hoặc đốt cháy tạm thời trong ống tai thì hãy ngưng ngay việc sử dụng thuốc và đến gặp bác sĩ chuyên khoa để được thăm khác.
Ngoài ta, bạn cũng có thể đến gặp bác sĩ và ngưng sử dung thuốc nếu gặp bất cứ sự bất thường nào trong quá trình sử dung như: tai bị đau rát, sưng đỏ tai,…
Theo đánh giá của các chuyên gia thì việc sử dụng thuốc axit axetic rất hiếm khi gặp phải tình trạng dị ứng. Tuy nhiên, bạn cũng cần để ý và theo dõi trong quá trình sử dung thuốc thì ngoài bộ phận tai thì mình có gặp phải sự bất thường nào khác không khi sử dụng axit axetic, chẳng hạn như: phát ban, ngữa hay sưng lưỡi, mặt,….
Một số thận trọng và cảnh báo khi sử dụng thuốc axit axetic
Để việc sử dụng thuốc có hiệu quả và tránh được những tác dụng không mong muốn xảy ra thì bạn cần báo cho bác sĩ về tình trạng của mình như:
Bạn đang là người mang thai, cho con bú. Nếu bạn đang trong giai đoạn này thì các y bác sĩ sẽ đưa cho bạn lời khuyên về cách sử dụng thuốc sao cho hợp lý nhất.
Nếu bạn bị dị ứng với thành phần nào của thuốc thì cần báo ngay cho bác sĩ để xử lý cũng như có biện pháp sử dụng thuốc thay thế kịp thời.
Nếu bạn đang sử dụng loại thuốc khác ngoài kê đơn của bác sĩ thì cũng cần báo cho bác sĩ.
Nếu bạn đã tiến hành phẫu thuật trong thời gian gần đây hoặc chuẩn bị phẫu thuật cần phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Những bệnh lý mà bạn đã và đang gặp phải cũng là điều mà cần nói để các bác sĩ đánh giá được liều lượng cũng như loại thuốc sử dụng sao cho hợp lý và không bị ảnh hưởng đến những bệnh lý bạn gặp phải.
Thuốc axit axetic tương tác với những loại thuốc nào?
Thuốc axit axetic có thể tương tác với một số loại thuốc khác làm cho hoạt động của loại thuốc đó thay đổi khả năng hoạt động, từ đó có thể làm ảnh hưởng đến sự gia tăng của những tác dụng phụ không mong muốn. Chính vì thế, chúng tôi khuyên bạn nên liệt kê những loại thuốc mà bạn đang sử dụng kể cả những loại thực phẩm chức năng hay thuốc nam. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng axit axetic, bạn cũng không nên tự ý sử dung những loại thuốc khác hay thay đổi liều lượng, nếu bạn muốn uống loại thuốc khác hay thay đổi liều lượng thì cần báo với bác sĩ để được đưa ra lời khuyên hợp lý nhất cho việc sử dụng.
[caption id="attachment_4404" align="aligncenter" width="650"] Thuoc axit axeric tuong tac voi nhung loai thuoc nao[/caption]
Dùng chung các loại thuốc với nhau có thể gây ra hiện tượng phản ứng với nhau giữa các thành phần của các loại thuốc khác nhau. Sự phản ứng này làm cho thuốc mất đi tác dụng hoặc làm cho các tác dụng phụ xuất hiện nhiều và trầm trọng hơn. Vì vậy, hãy hỏi ý kiến bác sĩ khi muốn dùng chung bất kì loại thuốc nào với nhau.
Ngoài những loại thuốc mà axit axetic tương tác thì một số thực phẩm mà bạn sử dụng hàng ngày cũng có thể tương tác với loại thuốc này như: rượu, thuốc lá,… chính vì thế bạn cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia để có thể sử dụng những thực phẩm này mà không ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc của bạn.
Cách bảo quản thuốc axit axetic đúng cách
Để thuốc không bị biến chất và làm ảnh hưởng đến tác dụng vốn có của nó thì bạn cần bảo quản axit axetic đúng cách. Sau đây là một số cách bảo quản mà bạn cần lưu ý:
Bạn nên để thuốc tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và nên để thuốc ở những nơi thoáng mát, bạn cần tránh để thuốc những nnowi ẩm ướt như: phòng tắm, ngăn đá,…
Trên toa thuốc sẽ có hướng dẫn cách bảo quản tốt nhất, bạn cần đọc qua và thực hiện theo yêu cầu của toa thuốc.
Bạn cần để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ cũng như các vật nuôi trong nhà.
Bạn không nên sử dụng thuốc khi đã hết hạn, bạn cần vứt thuốc đúng cách và tránh vứt thuốc xuống cống, nhà vệ sinh,… Bạn cũng có thể tham khảo cách xử lý thuốc an toàn của các bác sĩ hay công ty xử lý rác thải của nơi mình ở để việc tiêu hủy thuốc được an toàn.
[caption id="attachment_4405" align="aligncenter" width="638"] Cach bao quan axit axetic dung cach[/caption]
Trên đây là một số thông tin về thuốc axit axetic, hy vọng với những thông tin trên đây bạn sẽ biết được những tác dụng của axit axetic, đồng thời có được cho mình cách sử dụng thuốc đạt hiệu quả nhất.
Chúc bạn luôn có sức khỏe dồi dào và tiếp tục theo dõi những bài viết tiếp theo của chúng tôi.
  Coi thêm ở : Thuốc axit axetic là gì? Tất tần tật những điều bạn cần biết khi sử dụng thuốc
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc Ofloxacin là gì? Những thông tin cơ bản về thuốc Ofloxacin
Nếu bạn đã từng mắc qua các bệnh viêm do vi khuẩn thì chắc chắn trong đơn thuốc sẽ không thể thiếu Ofloxacin. Ofloxacin được xem là một loại biệt dược có khả năng kháng khuẩn vô cùng hiệu quả. Thuốc được các bác sĩ tin dùng trong điều trị những trường hợp như: viêm phế quản do vi khuẩn, viêm phổi, viêm đại tràng do nhiễm khuẩn, viêm da và mô mềm. Bài viết sau đây sẽ cung cấp các thông tin cụ thể về thuốc Ofloxacin
Tổng quan về thuốc Ofloxacin
Ofloxacin với thành phần chính là hoạt chất Ofloxacine thuộc nhóm sản phẩm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.
[caption id="attachment_4397" align="aligncenter" width="600"] Tong quan ve thuoc Ofloxacin[/caption]
Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm fluoroquinolon giống như Ciprofloxacin, nhưng Cfloxacin khi uống có khả dụng sinh học lên đến trên 95%. Ofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Neisseria spp., Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae và một vài vi khuẩn Gram dương khác.
Ofloxacin có tác dụng diệt khuẩn. Giống như các thuốc quinolon kháng khuẩn khác, Ofloxacin ức chế DNA – gyrase là enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.
Ofloxacin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học qua đường uống khoảng 100% và có nồng độ đỉnh huyết tương đạt 3 – 4 microgam/ml và đạt được sau 1 – 2 giờ sau khi uống 1 liều 400 mg. Hấp thu bị chậm lại khi có thức ăn nhưng tỷ lệ hấp thu không bị ảnh hưởng.
Ofloxacin được phân bố rộng khắp vào các dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy và xâm nhập tốt vào các mô.
Ofloxacin đào thải chủ yếu qua thận với khoảng 75 đến 80% liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa, dưới 5% bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa khử methyl hay Nizoral – oxid.
Dạng và hàm lượng của thuốc Ofloxacin
Ofloxacin được bào chế ở các dạng sau:
– Viên nén: với các hàm lượng 200 mg, 300 mg, 400 mg.
Dang va ham luong cua thuoc Ofloxacin
– Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 4 mg/ml, 5 mg/ml, 20 mg/ml, 40 mg/ml.
Dang va ham luong cua thuoc Ofloxacin
[caption id="attachment_4400" align="aligncenter" width="300"] Dang va ham luong cua thuoc Ofloxacin[/caption]
– Thuốc tra mắt: 3 mg/ml.
Dang va ham luong cua thuoc Ofloxacin
Chỉ định của thuốc Ofloxacin
Ofloxacin được chỉ định điều trị tỏng những trường hợp nhiễm khuẩn sau:
[caption id="attachment_4399" align="aligncenter" width="400"] Chi dinh cua thuoc Ofloxacin[/caption]
– Viêm phế quản nặng do vi khuẩn.
– Viêm phổi do H. influenza hay Streptococcus pneumoniae.
– Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng.
– Viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn.
Dạng thuốc nhỏ mắt được dùng để điều trị các nhiễm trùng ở phần ngoài mắt như viêm kết mạc, viêm giác mạc, hoặc những bộ phận phụ như viêm mi mắt, viêm túi lệ do những chủng vi khuẩn nhạy cảm với Ofloxacin.
Chống chỉ định của thuốc Ofloxacin
Không dùng Ofloxacin trong các trường hợp sau:
– Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người bị bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương.
– Người bị suy thận cần phải điều chỉnh liều lượng.
– Trẻ em dưới 15 tuổi.
Ngoài ra, các chuyên gia khuyến cáo, phụ nữ mang thai và các bà mẹ đang cho con bú cần phải thận trọng khi quyết định dùng Ofloxacin bởi có nhiều nghiên cứu cho thấy thuốc có ảnh hưởng đến thời kỳ bào thai phát triển và em bé sơ sinh.
Ofloxacin có bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Các fluoroquinolon đã được biết là gây tổn thương vĩnh viễn ở sụn của những khớp chịu lực và cả nhiều dấu hiệu bệnh lý khác về khớp ở súc vật non. Vì vậy nếu không thay thế được kháng sinh khác và vẫn phải dùng Ofloxacin, thì không nên cho con bú.
Nếu bạn đang dự định có bầu thì cũng nên trò chuyện để bác sĩ nắm được tình hình sức khỏe và chỉ định đơn thuốc thích hợp, tránh gây các ảnh hưởng tiêu cực không mong muốn.
Liều dùng của thuốc Ofloxacin
Đối với mỗi dạng thuốc, chúng ta sẽ có cách sử dụng khác nhau do bác sĩ chỉ định để thuốc phát huy đúng tác dụng và không xuất hiện các tác dụng phụ, phản ứng không mong muốn. Nếu là thuốc viên nén uống, bạn nên bỏ nguyên một viên thuốc vào miệng và uống nhiều nước để thẩm thấu nhanh, tác động vào nguyên nhân bệnh để loại bỏ triệu chứng. Dạng thuốc tiêm truyền thì cần phải được thực hiện bởi bác sĩ, y tá có tay nghề. Nếu bệnh nhân là trẻ em hoặc người lớn tuổi, phải có người kiểm soát, chăm sóc và quan sát diễn biến sau khi uống thuốc. Hãy theo dõi tiến triển, hiệu quả của quá trình điều trị và xử lý kịp thời những trường hợp không mong muốn có thể xảy ra.
[caption id="attachment_4401" align="aligncenter" width="600"] Lieu dung cua thuoc Ofloxacin[/caption]
Chúng tôi sẽ nêu liều dùng cụ thể thuốc Ofloxacin của một vài dạng thuốc tiêu biểu và tương ứng với những mục đích điều trị khác nhau như sau:
– Viêm phế quản đợt bệnh nặng do nhiễm khuẩn hoặc viêm phổi: Uống 400 mg Ofloxacin cách 12 giờ thì uống 1 lần. Liên tiếp trong 10 ngày.
– Nhiễm Chlamydia trong cổ tử cung và niệu quản: Uống 300 mg, cách 12 giờ uống 1 lần, liên tiếp trong 7 ngày.
– Lậu không biến chứng: Uống 400 mg, 1 liều duy nhất.
– Viêm tuyến tiền liệt: Uống 300 mg, cách 12 giờ uống 1 lần, liên tiếp trong 6 tuần.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Uống 400 mg, cách 12 giờ uống 1 lần, liên tiếp trong10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
+ Viêm bàng quang do E. coli hoặc K. pneumoniae: Uống 200 mg, cách 12 giờ uống 1 lần, liên tiếp trong 3 ngày.
+ Viêm bàng quang do các vi khuẩn khác: Uống 200 mg, cách 12 giờ uống 1 lần, liên tiếp trong 7 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: Uống 200 mg, cách 12 giờ uống 1 lần, liên tiếp trong 10 ngày.
Đối với người lớn tuổi bị suy giảm chức năng thận thì cần điều chỉnh liều lượng bằng một nửa liều thông thường.
Tiêm truyền tĩnh mạch: Truyền trong 60 phút, 12 giờ một lần. Liều lượng cũng giống như thuốc uống. Liều tối đa mỗi ngày là 600 mg, trường hợp bệnh rất nặng hoặc người bệnh béo phì có thể tới 800 mg/ngày.
Thuốc tra mắt: Tra 1 giọt vào mỗi mắt, cách 2 – 4 giờ tra một lần, liên tiếp như vậy trong 2 ngày. Sau đó, tra ngày 4 lần, mỗi lần 1 giọt, thêm 5 ngày nữa.
Tương tác thuốc Ofloxacin
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Thành phần trong thuốc Ofloxacin có thể xảy ra quá trình tương tác với một số thuốc kháng sinh hay điều trị bệnh khác. Điều này dẫn đến việc thay đổi, biến dị tác dụng của thuốc và sinh ra những phản ứng không mong muốn làm ảnh hưởng đến sức khỏe và sự an toàn của người bệnh. Do đó, nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc chữa bệnh nào thì hãy trình bày với dược sĩ, bác sĩ để có lời khuyên và sự chỉ định đúng đắn.
Bên cạnh đó, các loại thực phẩm chức năng cũng có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hoạt động, động dược và động lực học của thành phần thuốc Ofloxacin. Hãy liệt kê danh sách những tên thuốc và đưa cho bác sĩ trước khi nhận đơn thuốc có chứa Ofloxacin.
Rượu, bia, thuốc lá, cà phê hay bất cứ chất kích thích thần kinh nào cũng có thể gây tác dụng phụ nhất định, làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc Ofloxacin. Vậy nên khi dùng thuốc Ofloxacin chữa bệnh thì hãy tránh sử dụng các loại đó.
Tình trạng sức khỏe của bạn cũng ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Chẳng hạn như khi bạn đang mắc bệnh, điều trị song song các bệnh khác thì việc dùng thuốc Ofloxacin cũng sẽ khác nhau về liều lượng, cách dùng và những lưu ý cần thiết. Nên báo cho bác sĩ về tình trạng sức khỏe của mình trong dịp thăm khám nhé.
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Ofloxacin
Cho đến nay, Ofloxacin được ghi nhận là dung nạp tốt. Tuy nhiên có nhiều trường hợp người bệnh dùng thuốc không đúng cách hoặc tuân thủ không đúng chỉ định, kiêng cử hay do cơ thể phản ứng vì các loại thuốc tương tác, tình trạng sức khỏe không cho phép,… Từ đó nảy sinh ra những phản ứng tiêu cực ảnh hưởng đến quá trình điều trị và đôi khi còn gây nguy hại đến sức khỏe, thậm chí tính mạng của người bệnh. Do đó, bệnh nhân phải ngưng thuốc tạm thời và trình bày với bác sĩ nhanh chóng nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường ban đầu như sau:
– Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
– Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.
– Phản ứng dị ứng: phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
Những tác dụng ít gặp hơn: Ðau và kích ứng chỗ tiêm, đôi khi kèm theo viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối.
Những tác dụng hiếm gặp:
– Ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật.
– Viêm mạch, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử nhiễm độc của da.
Với dạng thuốc nhỏ mắt có thể gây kích thích tạm thời và gây chọn lọc các chủng vi khuẩn đề kháng cũng như gây ra các phản ứng dị ứng chéo.
Bảo quản thuốc Ofloxacin
[caption id="attachment_4398" align="aligncenter" width="600"] Bao quan thuoc Ofloxacin[/caption]
– Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C.
– Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh nơi ẩm ướt, tránh ánh sáng.
– Đặt thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi.
– Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu hỏng, mốc, tróc vỏ bao bì,…
– Đối với thuốc không dùng nữa, phải tiêu hủy theo quy định hoặc tham khảo ý kiến dược sĩ, không vứt bừa bãi.
Trên đây là những thông tin về thuốc Ofloxacin . Hy vọng với những thông tin mà bài viết mang lại có thể giúp bạn hình dung được Ofloxacin là thuốc gì và hiểu thêm về công dụng cũng như cách dùng của thuốc để có thể yên tâm sử dụng.
Coi thêm ở : Thuốc Ofloxacin là gì? Những thông tin cơ bản về thuốc Ofloxacin
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc Rotudin là gì? Những thông tin cần biết về thuốc Rotudin
Rotudin là một loại thuốc an thần, được chiết xuất từ cây bình vôi. Thuốc có tác dụng  giúp bạn dễ ngủ hoặc giảm cơn đau nhanh chóng. Để hiểu rõ hơn Rotundin là thuốc gì, cách dùng, liều lượng cũng như một số điều cần lưu ý khi dùng thuốc, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Dược động học
Thuốc Rotundin được hấp thụ  khoảng 80 đến 90% liều uống. Rotundin phân bố rộng khắp các dịch và mô của cơ thể nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ cao trong dịch và tủy. Nửa đời thuốc từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ và người bệnh suy thận nặng. Thuốc Rotundin được bài tiết qua nước tiểu khoảng 10% đến 25% dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa, tầm 4 % đến 6% bài tiết qua phân.
Tác dụng của thuốc Rotundin
[caption id="attachment_4389" align="aligncenter" width="448"] Tac dung cua thuoc Rotundin[/caption]
Thuốc Rotundin được chiết xuất từ cây Stephania Rotunda Menispermaceae, một loại dược thảo mọc ở các vùng núi cao ở các nước Trung Á và Châu Âu như Nga, Trung Quốc, Rumani và Việt Nam.  Do đó, thuốc Rotundin có một tác dụng vô cùng to lớn và hiệu tốt trong việc điều trị những trường hợp thuốc an thần và giảm đau dưới dạng thuốc bột, thuốc viên.
Theo các chuyên gia khoa học về thuốc hàng đầu tại Việt Nam đã chứng minh và kiểm tra lâm sàng được hoạt lực và độ dung nạp của Rotundin là rất tốt. Thuốc Rotundin đã được tiến hành so sánh với những loại biệt dược khác trên thị trường Việt Nam nói chung và các nước trên thế giới nói riêng, có tác dụng an thần gây ngủ và giảm đau. Đặc biệt, trong quá trình sử dụng thuốc loại này bệnh nhân sẽ không có bất kỳ trường hợp của triệu chứng bị tai biến.
Ngoài ra, thuốc Rotundin còn có tác dụng an thần giảm đau, điều hoà nhịp tim, hạ huyết áp,  giãn cơ trơn do đó thuốc làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung rất hiệu quả.
Chỉ định và chống chỉ định khi dùng thuốc Rotundin
Chỉ định dùng thuốc:
[caption id="attachment_4390" align="aligncenter" width="275"] Chi dinh khi dung thuoc Rotundin[/caption]
– Người hay lo âu, căng thẳng do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ, hoặc giấc ngủ đến chậm
– Người cần giảm đau trong các trường hợp do co thắt ở đường tiêu hóa, tử cung, đau dây thần kinh.
– Người hay đau đầu cao huyết áp và đau cơ xương, khớp.
– Người sốt cao gây co giật.
Chống chỉ định dùng thuốc:
– Bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
[caption id="attachment_4391" align="aligncenter" width="400"] Chong chi dinh khi dung thuoc Rotundin[/caption]
– Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
– Người hay dị ứng với thức ăn, hóa chất.
– Bệnh nhân là trẻ sơ sinh.
– Bệnh nhân bị viêm gan, thận.
– Người có tiền sử hôn mê.
Liều dùng và cách dùng thuốc Rotundin
Liều dùng của thuốc:
Liều dùng Rotundin cho người lớn:
Lieu dung thuoc Rotundin
– Liều lượng cho người lớn để an thần, dễ ngủ: Dùng 1 viên 30 mg, từ 2 đến 3 lần viên mỗi ngày.
– Liều lượng thông thường cho người lớn giảm đau : Dùng 2 viên 30mg, ngày 2 lần.
– Liều lượng thông thường cho bệnh nhân tăng huyết áp: Dùng 2 viên mỗi ngày.
– Liều lượng  thông thường cho người đau dây thần kinh: Dùng 1 đến 2 viên mỗi ngày.
– Liều lượng thông thường cho người đau cơ xương, khớp: Dùng 2 viên mỗi ngày.
– Liều lượng thông thường cho người sốt cao gây co giật. Dùng 1 đến 2 viên trong ngày.
Liều dùng Rotundin cho trẻ:
[caption id="attachment_4392" align="aligncenter" width="500"] lieu dung va cach dung thuoc Rotundin[/caption]
– Liều lượng thông thường cho trẻ để an thần, dễ ngủ: Dùng 2mg trên kg, ngày chia làm 2 đến 3 liều.
– Liều dùng cho trẻ để giảm đau: Dùng 2mg trên kg, chia làm 2 liều trong ngày.
Cách dùng của thuốc:
– Dùng chung với ly nước đầy sau khi ăn.
– Uống thuốc đúng giờ và theo liều lượng được kê trên toa.
– Không dùng tùy tiện khi chưa có sự hướng dẫn.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc
Cũng giống như các loại thuốc khác có mặt trên thị trường, thuốc Rotundin cũng gây ra một số tác dụng phụ không mong như:
– Ăn uống khó tiêu.
– Ðục thủy tinh thể, glôcôm.
– Chảy máu cam.
– Phù, hạ huyết áp.
– Thâm tím, tăng sắc tố da.
– Loét dạ dày, tá tràng.
– Buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
– Yếu cơ, loãng xương.
Báo cáo ngay với bác sĩ nếu bạn bắt gặp các triệu chứng xấu đi, chẳng hạn như: Tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, cơn hoảng loạn, khó ngủ, hoặc cảm thấy bốc đồng, dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hung hăng, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.
Những điều cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Rotundin
Thận trọng khi dùng thuốc
[caption id="attachment_4393" align="aligncenter" width="1379"] Nhung dieu can luu y khi su dung thuoc Rotindin[/caption]
– Không dùng thuốc khi thấy có dấu hiệu hư hỏng, hở ra ngoài không khí quá lâu, hết hạn sử dụng. .
– Bệnh nhân đang tiến hành phẫu thuật.
– Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
– Bệnh nhân suy gan, thận nặng, phải điều chỉnh liều lượng và nên tái khám định kỳ
– Không dùng thuốc khi phối hợp với các loại thuốc ngủ khác, hoặc đang dùng thuốc ức chế thần kinh trung ương.
– Trong quá trình sử dụng thuốc bạn bị nhức đầu thì ngừng sử dụng.
– Bệnh nhân không nên lạm dụng thuốc Rotundin cũng như bất kỳ loại thuốc nào, sẽ dẫn đến suy yếu hệ thống miễn dịch, đề kháng của cơ thể thậm chí còn nhờn thuốc .
– Không dùng thuốc khi chưa có sự hướng dẫn của chuyên khoa về vấn đề này.
Tương tác thuốc
Cần tránh sử dụng thuốc Rotundin với các thuốc sau đây vì khả năng gây tương tác khi kết hợp với nhau:
– Thuốc chẹn beta.
– Thuốc chống đông máu.
– Thuốc chống viêm.
– Thuốc lợi tiểu.
– Thuốc nội tiết tố estrogen.
– Thuốc tránh thai.
Ngoài ra, tình trạng sức khỏe hiện tại của bệnh nhân cũng là điều quan trọng trong việc kê đơn thuốc cũng như thăm khám của bác sĩ. Hãy cho bác sĩ biết những bệnh mà bạn đang điều trị nếu có.
Tính tương kỵ
Trong quá trình dùng thuốc Rotundin hãy tránh bia, rượu, thuốc lá, cà phê và những thực phẩm gây kích thích thần kinh khác để đảm bảo cho thuốc Rotundin phác huy đúng tác dụng, ngăn chặn nguy cơ phản ứng không mong muốn.
Bên cạnh đó, hãy hỏi bác sĩ về những món ăn hoặc loại thuốc nào cần hạn chế hoặc không được dùng trong quá trình điều trị bằng thuốc Rotundin.
Cách bảo quản thuốc như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không được quá 30 độ C, để thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát.Tránh để thuốc trong ngăn đá của tủ lạnh, không để thuốc tiếp xúc lâu với không khí, khi nào dùng thuốc thì mới mở ra.
Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ, để xa tầm tay trẻ em và các loại  động vật thú nuôi.Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Sử dụng cho phụ nữ  có thai và cho con bú có sử dụng được không?
Phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai và cho con bú sữa mẹ không nên dùng.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận được một trường hợp nào ảnh hưởng đến hoạt động vận hành máy móc, tàu xe khi dùng thuốc này, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, bỏ qua liều đã quên nếu nó gần như là thời gian cho liều kế hoạch tiếp theo của bạn. Không nên dùng thuốc thêm để tạo nên liều đã quên.
Quá liều và xử lý
Việc dùng thuốc quá liều suốt một thời gian dài có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn. Trong trường hợp quá liều, nên ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Điều trị quá liều thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
[caption id="attachment_4394" align="aligncenter" width="394"] Qua lieu va xu ly[/caption]
Hi vọng rằng, bài viết về thuốc Rotundin trên đây đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích và cần thiết để chăm sóc sức khỏe cho bản thân, đặc biệt là có được một giấc ngủ trọn vẹn. Cảm ơn sự quan tâm của bạn đọc đã dành cho bài viết.
Tham khảo bài nguyên mẫu tại đây : Thuốc Rotudin là gì? Những thông tin cần biết về thuốc Rotudin
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc Ventolin-hfa là gì? Những điều cần biết về thuốc Ventolin-hfa
Nếu bạn hoặc những người xung quanh bạn đã và đang bị mắc bệnh hen suyễn thì chắc hẳn bạn đã được bác sĩ kê đơn hoặc được người quen giới thiệu và biết đến tên của một loại thuốc hết sức hiệu quả trong điều trị bệnh này đó là thuốc ventolin-hfa. Bạn muốn tìm hiểu kĩ hơn về loại thuốc này để dùng thuốc hiệu quả hơn nhưng chưa biết tìm những thông tin này ở. Thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc xung quanh loại thuốc này
Sơ lược về thuốc Ventolin-hfa: thành phần, dạng bào chế và công dụng
Thành phần: Ventolin-hfa chứa thành phần chính là chất Salbutamol, đây là chất có tác động trực tiếp lên các cơ quan cảm thụ ở phế quản nhờ đó mà có tác dụng hiệu quả trong điều trị bệnh phế quản.
Dạng thuốc: Thuốc Ventolin-hfa đã xuất hiện trên thị trường trong một thời gian khá dài và sớm chiếm được lòng tin của người bệnh bởi hiệu quả mà nó mang lại. Thuốc Ventolin-hfa được điều chế ở dạng bình xịt, rất vừa vặn và tiện lợi đối với mọi đối tượng.
[caption id="attachment_4386" align="aligncenter" width="500"] Nhung luu y khi su dung thuoc Ventolin-hfa[/caption]
Hàm lượng: Mỗi bình xịt mũi Ventolin-hfa được sử dụng cho 200 liều dùng, trong đó mỗi liều dùng có chứa 100mcg chất Salbutamol. Thuốc Ventolin-hfa được đóng thành  hai dạng bình xịt, đó là bình xịt 20ml và bình xịt 600ml.
Tác dụng: Thuốc Ventolin-hfa được xem là loại thuốc có tác dụng rất hiệu quả trong điều trị các bệnh liên quan đến phế quản như:
– Tác động lên các cơ quan cảm thụ ở phế quản nhờ đó mà làm giãn phế quản và làm giảm triệu chứng của cơn hen suyễn.
– Khi bạn bị dị ứng bởi thức ăn, bởi thời tiết hoặc do làm việc trong môi trường hết sức mệt nhọc mà các cơn hen xuất hiện thì bạn có thể dùng thuốc Ventolin để ngăn cản chúng, không cho chúng diễn ra quá lâu.
– Thuốc Ventolin-hfa còn có tác dụng rất hiệu quả trong điều trị bệnh hen suyễn, bao gồm: hen suyễn cấp tính và hen suyễn mãn tính.
Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Ventolin-hfa
[caption id="attachment_4383" align="aligncenter" width="556"] Chi dinh va chong chi dinh khi dung thuoc Ventolin-hfa[/caption]
Thuốc Ventolin-hfa được chỉ định dùng cho các trường hợp: Những người bị mắc bệnh hen suyễn cấp và mãn tính. Làm giảm các triệu chứng khó thở, bị các cơn co thắt phế quản do hen suyễn gây nên.
Chống chỉ định dùng thuốc Ventolin-hfa trong các trường hợp bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc. Không dùng thuốc Ventolin-hfa cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi
Những trường hợp nên thận trọng khi dùng thuốc Ventolin-hfa:
– Người bị huyết áp cao, các vấn đề về tim mạch như suy tim, rối loạn nhịp tim,…
– Người bị mắc bệnh đái tháo đường.
– Những người bị mắc các bệnh liên quan đến hệ thần kinh như: cơ thể thiếu tỉnh táo, động kinh,…
Hãy hỏi bác sĩ nếu bạn bị mắc một trong các bệnh trên để được tư vấn về mức độ an toàn đối với sức khỏe khi dùng thuốc Ventolin.
Liều dùng và cách dùng thuốc Ventolin-hfa
Liều dùng:
– Đối với người lớn: Thuốc Ventolin-hfa được dùng cho trường hợp bị hen suyễn cấp tính và hen suyễn do dị ứng bởi sự tác động của các yếu tố bên ngoài đều dùng với liều khởi đầu là 1 liều xịt, nếu cảm thấy thuốc không hiệu quả thì có thể tăng lên 2 liều xịt mỗi lần dùng, ngày có thể dùng nhiều lần, mỗi lần xịt cách nhau từ 5 đến 7 giờ đồng hồ hoặc có thể dùng khi cơn hen bắt đầu tái phát.
[caption id="attachment_4384" align="aligncenter" width="500"] Lieu dung thuoc Ventolin-hfa[/caption]
Nếu bạn hoạt động mạnh thì trước khi hoạt động chừng 4 đến 5 phút hãy dùng một liều thuốc Ventolin-hfa để ngăn cản cơn hen sẽ tái phát khi bạn đang hoạt động hoặc sau khi bạn hoạt động.
– Đối với trẻ em: Trẻ em dùng thuốc Ventolin-hfa trong điều trị hẽn suyễn cấp tính và hen suyễn do dị ứng thì dùng với liều xịt là 1 liều. Dùng khi lên cơn hen hoặc dùng để phòng ngừa cơn hen tái phát, mỗi ngày có thể xịt nhiều lần, mỗi lần xịt cách nhau từ 5 đến 7 giờ đồng hồ.
Cách dùng:
– Cần lắc thuốc trước khi sử dụng để các thành phần của thuốc được hòa quyện đồng đều với nhau.
– Khi xịt thuốc cần nhấn mạnh tay để thuốc ra đúng liều, hãy thở thật chậm và hít thật sâu để thuốc có thể đi sâu vào bên trong.
Cach dung thuoc Ventolin-hfa
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Ventolin-hfa
Giống như phần lớn các loại thuốc khác, thuốc Ventolin cũng có thể gây ra các tác dụng phụ đối với cơ thể khi sử dụng. Tuy nhiên, không phải bất kì ai cũng sẽ gặp phải các tác dụng phụ này nên bạn cũng không cần phải lo lắng quá nhiều. Nếu gặp phải các tác dụng phụ khi dùng thuốc Ventolin, bạn cần hỏi ngay ý kiến của bác sĩ hoặc đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Khi sử dụng thuốc Ventolin-hfa bạn cần lưu ý các tác dụng phụ dưới đây để nhanh chóng xác định liệu pháp xử lí khi chúng xảy ra:
– Tim đập nhanh và mạnh hơn lúc bình thường kèm theo đó là các triệu chúng như khó thở, ho,…
– Cơ thể bị dị ứng, nổi mề đay, mẩn ngứa, da đỏ ửng.
– Các triệu chứng choáng váng, mệt mỏi, buồn ngủ, có thể ngất xỉu do huyết áp tăng cao.
– Một số trường hợp dị ứng nặng có thể dẫn đến tình trạng sưng mặt, sưng môi, sưng lưỡi,…
– Chân tay run rẩy, có cảm giác bồn chồn, lo lắng,… các tác dụng phụ này có thể mất sau vào giờ dùng thuốc.
Tương tác của thuốc
– Thuốc Ventolin-hfa có thể tương tác với các chất chứa cồn và các chất kích thích như: rượu, bia, thuốc lá, hãy hỏi ý kiến bác sĩ để biết thêm về sự tương tác này nếu bạn là người thường xuyên hút thuốc.
[caption id="attachment_4382" align="aligncenter" width="225"] Tuong tac cua thuoc Ventolin-hfa[/caption]
– Thành phần Salbutamol của thuốc Ventolin-hfa có thể tương tác với các loại thuốc giao cảm hay các loại thuốc chống trầm cảm vì vậy cần thận trong khi dùng các loại thuốc này cùng lúc.
– Thuốc Ventolin-hfa còn có thể tương tác với thuốc minoamine oxidase là loại thuốc ức chế.
Dùng chung các loại thuốc với nhau có thể gây ra hiện tượng phản ứng với nhau giữa các thành phần của các loại thuốc khác nhau. Sự phản ứng này làm cho thuốc mất đi tác dụng hoặc làm cho các tác dụng phụ xuất hiện nhiều và trầm trọng hơn. Vì vậy, hãy hỏi ý kiến bác sĩ khi muốn dùng chung bất kì loại thuốc nào với nhau.
Những lưu ý khi dùng thuốc Ventolin-hfa
Lưu ý khi dùng thuốc Ventolin-hfa sẽ giúp bạn sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả đồng thời tránh được những trường hợp không hay đối với sức khỏe. Khi dùng thuốc Ventolin-hfa bạn cần lưu ý những điều dưới đây:
– Không dùng thuốc xịt Ventolin-hfa nếu bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
– Nói với bác sĩ nếu bạn đang bị bệnh hoặc đang mắc bất kì một loại bệnh nào khác ngoài bệnh hen.
[caption id="attachment_4385" align="aligncenter" width="556"] Nhung luu y khi su dung thuoc Ventolin-hfa[/caption]
– Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kì một loại thuốc nào.
– Nếu bạn đang có thai hoặc đang cho con bú, hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc về việc dùng thuốc Ventolin-hfa trong điều trị hen suyễn.
– Nếu bạn đã tiến hành phẫu thuật trong thời gian gần đây hoặc chuẩn bị phẫu thuật cần phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Nhung luu y khi su dung thuoc Ventolin-hfa
Bảo quản thuốc Ventolin-hfa như thế nào?
– Bạn nên bảo quản thuốc Ventolin-hfa ở nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng mát, tránh những nơi ẩm ướt, ẩm móc, những nơi tích tụ nhiều vi khuẩn gây bệnh.
– Nên bảo quản thuốc Ventolin-hfa ở nhiệt độ phòng để không làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc.
– Thường xuyên vệ sinh ống xịt của bình xịt bằng cách ngâm ống xịt trong nước sôi để nguội từ 1 đến 2 phút, sau đó dùng khăn sạch lau khô hoặc dùng máy sấy sấy khô ống xịt trước khi lắp lại vào bình.
– Để thuốc ở xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Ventolin-hfa là loại thuốc đã được dùng phổ biến trong điều trị bệnh hen suyễn từ trước tới nay, với những ai đã dùng hoặc chưa từng dùng loại thuốc này thì chúng tôi hi vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về loại thuốc này. Muốn dùng thuốc an toàn và có hiệu quả trị bệnh cao hãy luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ.
Coi thêm tại : Thuốc Ventolin-hfa là gì? Những điều cần biết về thuốc Ventolin-hfa
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc Fucoidan là gì? Những điều cần biết về thuốc Fucoidan
Thuốc Fucoidan là chất được chiết xuất từ tảo nâu ở đại dương, thành phần chính là sulfate fucose rất tốt cho sức khỏe: giảm cholesterol, đông máu, tốt cho tim mạch, và có thể hỗ trợ điều trị bệnh ung thư.
Fucoidan là thuốc gì?
Fucoidan hiện nay được chiết xuất từ tảo nâu như là hondawara, được phát hiện vào năm 1913 bởi Giáo sư Kylin của Đại học Uppsala ở Thụy Điển là nguồn chất nhờn từ kombu. Tên viết tắt ban đầu là “Fucoidin “, chất này sau đó được mọi người biết đến là ” Fucoidan ” dựa vào Nguyên tắt quốc tế về đặt tên cho các loại đường. Fucoidan là một nguồn chất nhờn cụ thể chỉ tìm thấy trong tảo nâu như Kombu, Wakame (Mekabu), Mozuku và loại chất xơ hòa tan trong nước. Về nghiên cứu khoa học, Fucoidan là một chuỗi phân tử cao polysaccharide có thành phần chính là sulfate fucose. Ngoài fucose, thành phần chính của Fucoidan cũng bao gồm galactose, manose, xylose và axit uronic. Tên gọi “Fucoidan” hiện tại không có cấu trúc nhất định, nhưng nó là một thuật ngữ chung đề cập đến chuỗi phân tử cao polysaccharides có thành phần chính là fucose.
[caption id="attachment_4378" align="aligncenter" width="766"] Fucoidan la thuoc gi[/caption]
Tác dụng của thuốc fucoidan là gì?
Xin nhấn mạnh một điều rằng, hiện nay Fucoidan không được xem là thuốc mà đó là một loại thực phẩm dinh dưỡng hỗ trợ điều trị. Nhiều nghiên cứu và thí nghiệm đã phát hiện ra các chức năng của Fucoidan:
– Giảm hàm lượng Cholesterol
– Chống đông máu
– Hạ huyết áp (huyết áp cao)
– Ngăn chạn hoạt động lây lan của vi khuẩn
– Giảm lượng đường trong máu
– Giảm dị ứng như bệnh sốt mùa hè
– Cải thiện các điều kiện bất lợi trong đường ruột
– Cân bằng hệ miễn dịch
– Tăng cường chức năng gan
– Điều tiết sự lưu thông đường ruột
– Chống thiếu mau
– Ngăn ngừa quá trình lão hóa.
Tuy nhiên, những đặc tính chữa bệnh vừa nêu trên không đủ để Fucoidan có được lòng tin của mọi người trên thế giới như ngày nay.
Điều khiến Fucoidan được nhiều người quan tâm đến hơn hết chính là hàng loạt các báo cáo lâm sàng dựa trên rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng Fucoidan rất có hiệu quả trong hỗ trợ điều trị ung thư.
[caption id="attachment_4376" align="aligncenter" width="1379"] tac dung cua thuoc fucoidan la gi[/caption]
Fucoidan có chữa được ung thư?
Chức năng giúp điều trị bệnh ung thư của Fucoidan hoạt động như sau:
Kích thích hệ miễn dịch, chống hình thành khối u, chống oxy hóa, giúp ngăn ngừa sự tấn công của oxy hoạt tính và ức chế sự hình thành mạch máu mới của tế bào ung thư, nhờ vậy Fucoidan vô tình đã cắt bỏ nguồn cung cấp dinh dưỡng cho tế bào ung thư. Điều đặc biệt nhất mà Fucoidan có được là Fucoidan giúp kích thích quá trình tự chết của tế bào ung thư. Như chúng ta đã biết các tế bào ung thư không những không tự chết đi như những tế bào bình thường mà chúng còn có khả năng lây lan và sinh sôi ra nhiều tế bào ung thư khác rất nhanh. Fucoidan bắt các tế bào ung thư phải tuân theo quá trình tự chết mà người ta gọi là Apoptosis. Với tất cả những công dụng trên kết hợp với nhau sẽ giúp tiêu diệt tế bào ung thư – Đó mới chính là sức mạnh kỳ diệu của Fucoidan.
Fucoidan trị được loại ung thư nào?
Hiện chưa có một thống kê chính xác nào về việc Fucoidan đã giúp chữa trị được bao nhiêu loại ung thư. Tuy nhiên, con số loại ung thư người ta mắc phải và đã chữa khỏi nhờ Fucoidan là trên 20 loại. Trong đó phải kể đến ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư thực quản, ung thư đại trực tràng, ung thư gan, ung thư tuyến tụy, ung thư thận. Tiếp đến là: ung thư túi mật, ung thư vú, ung thư dạ con, ung thư buồng trứng, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư cổ họng, ung thư thanh quản, ung thư bàng quang, ung thư tinh hoàn … và còn nhiều nữa.
Fucoidan đã được đưa vào điều trị bệnh ung thư?
Hiện Fucoidan đã có mặt trên rất nhiều nước trên thế giới. Không thể nhắc đến 2 nước có lượng tiêu thụ Fucoidan nhiều nhất là Nhật và Mỹ. Được biết đến với khả năng có thể giúp điều trị ung thư, đã có rất nhiều người tin dùng sản phẩm Fucoidan để phòng và chữa bệnh. Không chỉ riêng gì những người mắc bệnh ung thư mới dùng Fucoidan mà ngay cả những người không mắc bệnh vẫn sử dụng vì họ tin rằng Fucoidan có thể giúp họ phòng tránh ung thư, tăng cường miễn dịch, cải thiện tiêu hóa, giúp cơ thể khỏe mạnh … và còn nhiều khả năng tích cực khác. Những bệnh nhân ung thư có người dùng Fucoidan kết hợp với thuốc chống ung thư của bệnh viện. Có người kết hợp với hóa trị, xạ trị hoặc thậm chí phẩu thuật. Có cả trường hợp bệnh nhân chỉ dùng duy nhất Fucoidan và xem đó là phương pháp điều trị chính.
Cách sử dụng thuốc fucoidan?
[caption id="attachment_4377" align="aligncenter" width="703"] cach su dung thuoc fucoidan[/caption]
Thuốc Fucoidan được xem là một loại thực phẩm dinh dưỡng hỗ trợ điều trị. Nhiều nghiên cứu và thí nghiệm đã phát hiện ra các chức năng của Fucoidan làm giảm hàm lượng Cholesterol, chống đông máu hiệu quả, có tác dụng hạ huyết áp đồng thời ngăn chặn các hoạt động lây lan của vi khuẩn. Ngoài ra, Fucoidan còn có tác dụng làm giảm lượng đường trong máu, giảm dị ứng như bệnh sốt mùa hè, giúp cải thiện các điều kiện bất lợi trong đường ruột, cân bằng hệ miễn dịch, tăng cường chức năng gan, điều tiết sự lưu thông đường ruột và ngăn ngừa quá trình lão hóa.
Tuy nhiên, điều làm cả thế giới quan tâm đến Fucoidan là đặc tính hổ trợ điều trị ung thư, một trong những căn bệnh làm khó nhân loại thế kỉ XXI. Chức năng giúp điều trị bệnh ung thư của Fucoidan hoạt động như sau: Kích thích hệ miễn dịch, chống hình thành khối u, chống oxy hóa, giúp ngăn ngừa sự tấn công của oxy hoạt tính và ức chế sự hình thành mạch máu mới của tế bào ung  thư…Fucoidan là khắc tinh cắt bỏ nguồn cung cấp dinh dưỡng cho tế bào ung thư. Điều khó tin nhất là Fucoidan giúp kích thích quá trình tự chết của tế bào ung thư.
Fucoidan ức chế tế bào ung thư đến chế bằng một quá trình có tên là Apoptosis. Với nhiều bệnh nhân ung thư đây quả là một tin vui trong việc hóa trị kết hợp với thực phẩm chức năng Fucoidan làm thúc đẩy quá trình tự hủy diệt của các tế bào ung thư, cho bệnh nhân thêm một sự sống mới.
Liều dùng Fucoidan cho người ung thư như thế nào?
[caption id="attachment_4379" align="aligncenter" width="636"] lieu dung Fucoidan cho nguoi ung thu nhu the nao[/caption]
Được biết đến với khả năng đặc biệt đến khó tin là có thể giúp hổ trợ điều trị ung thư, Thuốc Fucoidan đang là giải pháp hàng đầu dành cho những người mắc chứng bệnh nan y trầm kha này, cho họ thêm một cơ hội để sống.
Hiện nay đã có rất nhiều người tin dùng sản phẩm Fucoidan để phòng và chữa bệnh. Hiện nay có 2 loại Fucoidan được sử dụng nhiều nhất là Fucoidan Nhật Bản và Fucoidan của Mỹ.
Người ta tin rằng Fucoidan có thể giúp họ phòng tránh ung thư, tăng cường miễn dịch, cải thiện tiêu hóa, giúp cơ thể khỏe mạnh, từ đây không còn nổi lo ám ảnh về bệnh ung thư nữa. Theo nghiên cứu Fucoidan đã khắc chế được 20 loại ung thư tính đến thời điểm này. Như ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư thực quản, ung thư đại trực tràng, ung thư gan, ung thư tuyến tụy, ung thư thận.
Tiếp đến là ung thư túi mật, ung thư vú, ung thư dạ con, ung thư buồng trứng, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư cổ họng, ung thư thanh quản, ung thư bàng quang, ung thư tinh hoàn … và hy vọng trong tương lai sẽ còn nhiều loại ưng thư tiếp tục bị khắc chế bới Fucoidan.
Tùy từng loại ung thư và phát đồ điều trị đến đâu để có thể kết hợp với Fucoidan. Lưu ý tuy vào từng loại bệnh ung thư mà có liều lượng sử dụng khác nhau, yếu tố nữa là tùy cơ địa mỗi người …. Dù có khác về bệnh nhưng bệnh nhân sử dụng Fucoidan có chung một đặc điểm là đẩy lùi được ung thư hoàn toàn mà không phải chịu đau đớn.
Nếu bạn đã biết Tác dụng của thuốc Fucoidan, liều dùng Fucoidan cho người ung thư thực sự hiệu quả thì nên tìm uống như một cách phòng bệnh, người ta vẫn thường nói phòng bệnh hơn chữa bệnh.
Giữa tâm bão ung thư sự có mặt của Fucoidan như xoa diệu đi mọi thứ đau đớn, lo lắng của biết bao người bệnh đang ngày đêm chiến đấu với căn bệnh quái ác này. Chúc các bạn luôn khoẻ mạnh!
  Xem nguyên bài viết tại : Thuốc Fucoidan là gì? Những điều cần biết về thuốc Fucoidan
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc Azithromycin là gì? Những điều cần biết về thuốc Azithromycin
Azithromycin được dùng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan. Bài viết sau sẽ giúp các bạn tìm hiểu những đều cần biết về thuốc Azithromycin.
Azithromycin là thuốc gì?
[caption id="attachment_4370" align="aligncenter" width="552"] Azithromycin la thuoc gi[/caption]
Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp loại azalide, một phân nhóm của macrolide. Về mặt cấu trúc, thuốc khác với erythromycin bởi sự thêm nguyên tử nitrogen được thay thế nhóm methyl vào vòng lactone. Do đó, về mặt hóa học, nó là một kháng sinh thuộc họ macrolide phân nhóm azalide.
Dạng bào chế :
Viên nang; Bột pha hỗn dịch uống; Viên nén bao phim; Viên nén; Hỗn dịch uống;
Bột pha tiêm; Bột pha si rô; Bột pha dung dịch tiêm; Thuốc bột.
Thành phần : Azithromycin
[caption id="attachment_4368" align="aligncenter" width="640"] dang bao che[/caption]
Dược lực và dược động học của thuốc Azithromycin
Dược lực:
Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp loại azalide, một phân nhóm của macrolide. Về mặt cấu trúc, thuốc khác với erythromycin bởi sự thêm nguyên tử nitrogen được thay thế nhóm methyl vào vòng lactone. Do đó, về mặt hóa học, nó là một kháng sinh thuộc họ macrolide phân nhóm azalide.
Dước động học:
- Hấp thu: Azithromycin hấp thu nhanh và sinh khả dụng đường uống khoảng 40%. Đặc biệt thuốc đạt nồng độ trong tế bào cao hơn so trong huyết tương vì vậy dùng điều trị vi khuẩn nội bào tốt. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc. sinh khả dụng đường uống khoảng 40%.
- Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể, chủ yếu vào các mô như phổi, amidan,tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào..., cao hơn trong máu nhiều lần, tuy nhien nồng độ thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp.
- Chuyển hoá: Một lượng nhỏ azithromucin bị khử methyl trong gan, và được đào thải qua mật ở dụng không biến đổi và một phần ở dạng không chuyển hoá.
- Thải trừ: Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72h dưới dạng không biến đổi.
[caption id="attachment_4369" align="aligncenter" width="520"] duoc luc va duoc dong hoc cua thuoc Azithromycin[/caption]
Tác dụng của thuốc Azithromycin
Azithromycin tác động bằng cách gắn kết vào tiểu đơn vị 50S của ribosom và qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng và sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Do thức ăn làm giảm sự hấp thu của thuốc, không nên dùng azithromycin với thức ăn. Các nghiên cứu dược động đã cho thấy nồng độ azithromycin trong mô cao hơn trong huyết tương (đến 50 lần). Nồng độ trong các mô như phổi, amiđan và tiền liệt tuyến vượt quá giá trị MIC90 đối với nhiều vi khuẩn khác nhau sau một liều đơn 500mg.
Thuốc có tỷ lệ sinh khả dụng 37%. Sự tiết qua mật của azithromycin, chủ yếu dưới dạng không đổi, là đường đào thải chủ yếu; khoảng 6% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 2 đến 4 ngày.
Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Azithromycin
Chỉ định :
Azithromycin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới,
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên,
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm,
- Các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục không do lậu,
- Các nhiễm Chlamydia trachomatis không biến chứng ở đường sinh dục.
Chống chỉ định :
Azithromycin chống chỉ định ở bệnh nhân có quá mẫn đã biết với các thành phần của thuốc hay với các kháng sinh thuộc nhóm macrolide.
Thận trọng lúc dùng :
Do nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm và viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, nên cẩn thận khi dùng azithromycin. Do trên lý thuyết có thể xảy ra khả năng ngộ độc ergotin, không nên sử dụng đồng thời Azithromycin và các dẫn xuất ergot.
Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận nhẹ (thanh thải creatinine > 40ml/phút). Tuy nhiên, do chưa có số liệu về việc sử dụng Azithromycin ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng hơn, nên cẩn thận khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này. Do hệ thống gan mật là đường đào thải chủ yếu của
Azithromycin, không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan.
Thuốc Azithromycin có sử dụng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?
Các nghiên cứu trên thú vật đã chứng minh rằng azithromycin đi qua nhau thai nhưng không cho thấy bằng chứng nguy hại đến thai nhi.
Hiệu quả và tính an toàn của azithromycin chưa được chứng minh ở phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng thuốc trong thai kỳngoại trừ khi tuyệt đối cần thiết.
Không biết được là azithromycin có tiết vào sữa hay không. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bú ngoại trừ khi tuyệt đối cần thiết.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid làm giảm sự hấp thu azithromycin ; do đó khi cần sử dụng đồng thời, nên dùng vào 1 giờ trước khi hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid. Do có thể xảy ra tương tác giữa azithromycin và cyclosporin, nên kiểm tra nồng độ cyclosporin và điều chỉnh liều nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời. Một vài kháng sinh macrolide làm giảm sinh chuyển hóa của digoxin. Mặc dù không có báo cáo về ảnh hưởng này khi sử dụng azithromycin, nên lưu ý đến khả năng tương tác này và nên kiểm tra nồng độ digoxin. Cũng như các kháng sinh macrolide khác, không nên sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn xuất ergot.
Các tác dụng phụ của thuốc Azithromycin
Azithromycin có thể gây ra một số tác dụng phụ với các dấu hiệu như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, họng.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng có biểu hiện: tiêu chảy hoặc phân có máu; đau đầu với đau ngực và chóng mặt nặng, ngất xỉu, tim đập nhanh; buồn nôn, đau bụng, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da hoặc vàng mắt; phản ứng da và niêm mạc nghiêm trọng: sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, sung huyết mắt, đau da, phát ban da màu đỏ hoặc tím, phồng rộp và bong tróc da. Khi gặp một hay nhiều biểu hiện nghiêm trọng này, cần phải ngưng dùng thuốc, đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện để cấp cứu.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng là: tiêu chảy nhẹ, nôn, táo bón, đau dạ dày..., chóng mặt, cảm giác mệt mỏi, nhức đầu nhẹ, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ; ngứa âm đạo hoặc chảy dịch; phát ban hoặc ngứa nhẹ trên da, ù tai, ngửi kém... Khi đó bạn cũng cần ngưng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ để xem có nên tiếp tục uống thuốc hay không.
Cách sử dụng thuốc Azithromycin
[caption id="attachment_4372" align="aligncenter" width="1000"] cach su dung thuoc Azithromycin[/caption]
Nên dùng tổng liều hàng ngày một lần duy nhất trong ngày.
Người lớn: Liều đơn 1g (2 viên nén) azithromycin cho hiệu quả chữa bệnh trong các nhiễm Chlamydia trachomatis lây truyền qua đường tình dục. Những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm khác: 500mg/ngày (1 viên nén/ngày) mỗi ngày một lần, trong vòng 3 ngày [tổng liều là 1,5 g (3 viên nén)].
Có thể dùng theo phác đồ khác là dùng liều đơn 500mg (1 viên nén) vào ngày thứ nhất sau đó 250 mg (1/2 viên nén) mỗi ngày một lần, trong 4 ngày [tổng liều trong 5 ngày là 1,5g].
Trẻ em: Nên dùng dạng hỗn dịch Azithromycin cho trẻ em có cân nặng dưới 45kg (liều cho trẻ em là 10mg/kg/ngày, trong 3 ngày). Liều lượng cho trẻ em trên 45 kg cũng tương tự như liều dùng cho người lớn. Không nên dùng thuốc trong bữa ăn (nên dùng 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn).
Liều lượng cho trẻ em dưới 45kg:
<15kg (6 tháng- <3 tuổi): Tổng liều hàng ngày là 10mg/kg. Nên dùng mỗi ngày một lần trong 3 ngày.
15-25kg (3-7 tuổi): 1 muỗng lường (kèm trong hộp) (5ml = 200mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.
26-35kg (8-11 tuổi): 1,5 muỗng lường (7,5ml = 300mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.
36-45 kg (12-14 tuổi): 2 muỗng lường (10 ml = 400mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.
Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi; do đó không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.
Tác dụng phụ của azithromycin
Pha hỗn dịch:
- Lắc kỹ chai bột dùng để pha hỗn dịch azithromycin.
- Xoay để mở nắp ống nhựa kèm trong hộp.
- Thêm nước cất trong ống vào chai và lắc kỹ.
Hỗn dịch đã pha ổn định trong 5 ngày ở nhiệt độ phòng.
Phải làm gì khi sử dụng quá liều?
Không có số liệu về việc quá liều azithromycin. Triệu chứng tiêu biểu của quá liều các kháng sinh macrolide bao gồm giảm thính giác, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy nặng. Nếu cần thiết, nên chỉ định rửa dạ dày và hỗ trợ tổng quát.
Cách bảo quản thuốc
[caption id="attachment_4371" align="aligncenter" width="777"] cach bao quan thuoc[/caption]
Bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng 15-30 độ C.
Tránh xa tầm với trẻ em.
Trên đây là một số thông tin về thuốc azithromycin. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc để tránh những tác dụng phụ không mong muốn và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  Đọc nguyên bài viết tại : Thuốc Azithromycin là gì? Những điều cần biết về thuốc Azithromycin
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Bột PediaSure là gì?Giải đáp thắc mắc về bột PediaSure
Sữa bột Pedia Sure của Abbott (Mỹ) là một trong những thương hiệu sữa được nhiều ông bố bà mẹ tin tưởng và lựa chọn cho con em mình. Tuy nhiên, khác với một số dòng sữa bột thông thường, Pedia Sure có những đặc điểm khá riêng biệt mà những người làm cha mẹ phải hết sức lưu ý trước khi sử dụng.
Thành phần của bột PediaSure
[caption id="attachment_4356" align="aligncenter" width="580"] thanh phan cua bot PediaSure[/caption]
Tinh bột thủy phân, sucrose, natri caseinat, dầu hướng dương giàu oleic, dầu đậu nành, dầu MTC, khoáng chất : (canxi phosphat tribasic, magiê chlorid, kali xitrat, kali phosphat dibasic, kali chlorid, natri xitrat, sắt sulfat, kẽm sulfat, mangan sulfat, đồng sulfat, chrom chlorid, kali iodid, natri molybdat, natri selenit), whey protein cô đặc, hương liệu, sinh tố : (cholin chlorid, ascorbic acid, niacinamid, a-tocopheryl acetat, canxi pantothenat, pyridoxin hydrochlorid, thiamin hydrochlorid, riboflavin, vitamin A palmitat, folic acid, biotin, vitamin D3, phylloquinon, cyanocobalamin), inositol, taurin, ascorbyl palmitat, L-carnitin và b-caroten.
Cách sử dụng bột PediaSure
Bột PediaSure – khi pha với nước, cung cấp nguồn dinh dưỡng đầy đủ và cân đối cho trẻ từ 1 đến 10 tuổi. Có thể dùng PediaSure như nguồn dinh dưỡng thay thế bữa ăn hay để bổ sung dưỡng chất giúp trẻ ăn đầy đủ hơn.
Thành phần ưu việt của PediaSure với ít lactose thích hợp cho : Trẻ hiếu động; Trẻ trong thời kỳ tăng trưởng; Giai đoạn phục hồi sau khi ốm; Ăn dặm giữa các bữa ăn chính. Trẻ không dung nạp lactose. Không nên dùng cho trẻ bị bệnh galactosemia.
Liều lượng và cách dùng bột PediaSure
Không dùng qua đường tĩnh mạch. Không chứa gluten.
PediaSure chứa 100% hay hơn theo chuẩn RDA (Bản khuyến cáo nhu cầu dinh dưỡng của Viện Hàn Lâm Khoa Học Hoa Kz) về hàm lượng đạm, vitamin và khoáng chất trong 1.000 ml cho trẻ từ 1-6 tuổi và trong 1.300 ml cho trẻ từ 7-10 tuổi. Với trẻ dưới 1 tuổi, chỉ dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng bột PediaSure
[caption id="attachment_4359" align="aligncenter" width="400"] huong dan su dung bot PediaSure[/caption]
Để có 225 ml PediaSure : cho 190 ml nước chín để nguội vào ly. Vừa từ từ cho vào ly 5 muỗng gạt ngang (hay 45,4 g) bột PediaSure (muỗng có sẵn trong hộp), vừa khuấy cho tan đều. Khi pha đúng theo hướng dẫn, 1 ml PediaSure cung cấp khoảng 1 kcal. Một hộp PediaSure 400 g pha được khoảng 9 ly, mỗi ly 225 ml.
PediaSure dùng qua ống thông :
Theo hướng dẫn của bác sĩ / nhân viên dinh dưỡng. Khi bắt đầu nuôi ăn qua ống thông, lưu lượng, thể tích và độ pha loãng tùy thuộc vào tình trạng và sự dung nạp của người bệnh. Phải cẩn thận nhằm tránh sự nhiễm khuẩn trong quá trình chuẩn bị và nuôi ăn.
Cách bảo quản bột PediaSure
[caption id="attachment_4357" align="aligncenter" width="538"] cach bao quan bot PediaSure[/caption]
Hộp đã mở phải được đậy và bảo quản ở nơi khô mát (nhưng không cho vào tủ lạnh) và phải được dùng trong vòng 3 tuần. PediaSure vừa pha phải được dùng ngay hay đậy kín, cho vào tủ lạnh và dùng trong 24 giờ.
Những lưu ý khi cho con uống sữa bột PediaSure
Dành cho trẻ biếng ăn và thấp còi
Pedia Sure được khuyến cáo nên sử dụng cho trẻ biếng ăn, trẻ chậm lớn thấp còi, trẻ có nguy cơ thiếu hụt dinh dưỡng, trẻ mới ốm dậy cần bổ sung năng lượng hoặc trẻ đang dưỡng bệnh phải ăn bằng ống thông.
Theo công bố của h��ng sữa này thì việc bổ sung Pediasure cùng với chế độ dinh dưỡng hàng ngày giúp trẻ phát triển nhanh và tốt hơn về cân nặng, chiều cao, giảm đáng kể nguy cơ viêm nhiễm đường hô hấp trên so với chế độ dinh dưỡng thông thường.
Còn theo khuyến cáo về dinh dưỡng hàng ngày của Mỹ (DRIs) thì cứ mỗi 1.000 ml PediaSure pha đúng tiêu chuẩn cho trẻ từ 1- 8 tuổi hay 1.500 ml cho trẻ từ 9 – 13 tuổi cung cấp đầy đủ 100% nhu cầu đạm cùng các dưỡng chất khác như DHA, Choline, Canxi, Sắt, Kẽm, Magiê, chất xơ Prebiotic, Vitamin A, Vitamin D, Phospho...
Điều này đồng nghĩa với việc PediaSure có thể thay thế hoàn toàn bữa ăn cho trẻ mà vẫn đảm bảo đủ dinh dưỡng để trẻ phát triển bình thường.
Làm sao để sử dụng PediaSure hiệu quả?
Tuy nhiên, chính vì được nghiên cứu để dành cho đối tượng có sức khỏe cần chăm sóc đặc biệt như trẻ suy dinh dưỡng, trẻ có sức khỏe kém nên PediaSure có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn hẳn các loại sữa thông thông.
Điều này dẫn đến việc trẻ uống PediaSure nhiều và thường xuyên có thể không cảm thấy đói, mất cảm giác thèm ăn và có thể dẫn tới biếng ăn. Lâu dần, việc phụ thuộc dinh dưỡng vào sữa có thể ảnh hưởng đến quá trình phát triển thể chất và trí tuệ của trẻ.
Bên cạnh đó, vì sữa bột PediaSure có hàm lượng dinh dưỡng cao nên trẻ mới uống lần đầu có thể sẽ bị đau bụng, thậm chí là đau quặn, nôn, trớ, rối loạn tiêu hóa,...
Trong trường hợp hệ tiêu hóa của bé chưa phát triển đầy đủ, việc uống sữa PediaSure còn có thể gây ra tình trạng táo bón vì hàm lượng dinh dưỡng cao nên khó tiêu.
Chính vì vậy, trước khi sử dụng sữa bột Pedia Sure của Abotte, các bậc phụ huynh nên cân nhắc cẩn trọng, có thể cho trẻ uống thử dần dần, từ mức độ loãng hơn so với khuyến cáo cách pha trên hộp để trẻ làm quen dần với sữa. Nếu trẻ có các dấu hiệu đau bụng, nôn trớ, táo bón,... thì nên dừng uống và hỏi thêm ý kiến bác sĩ.
Ngoài ra, để tránh trường hợp phụ thuộc vào sữa, các bố mẹ cũng có thể đổi loại sữa sau 3-6 tháng sử dụng hoặc giảm lượng sữa để trẻ ăn được ngon miệng hơn vì quá trình ăn, nhai, tiết nước bọt và tiêu hóa thông thường sẽ tốt cho hệ tiêu hóa của trẻ hơn việc uống sữa.
Lưu ý khi sử dụng sữa Pediasure cho bé
[caption id="attachment_4355" align="aligncenter" width="996"] luu y khi su dung bot Pediasure cho be[/caption]
Bé uống sữa Pediasure có bị táo bón không ?
Táo bón là bệnh thường gặp ở trẻ với một số biểu hiện bên ngoài khá rõ là bé đi ngoài, da xanh nhợt nhạt, biếng ăn và hay quấy khóc. Sữa Pediasure được sản xuất với thành phần cân đối cùng với các dưỡng chất cần thiết giúp cho bé tiêu hóa toosot hơn. Bên cạnh đó thành phần Probiotic và Prebiotic có tác dụng giúp cho hệ tiêu hóa của bé hấp thụ tối đa các chất tăng cường sức đề kháng cho cơ thể bé. Do vậy khi lựa chọn sử dụng sản phẩm này cho bé mẹ an tâm không lo bé bị tiêu chảy
Cho bé uống sữa Pediasure có bị tiêu chảy không?
Tiêu chảy có thể do nhiều nguyên nhân dẫn đến có thể do  thức ăn , ô nhiễm  không khí, thời tiết cũng như cơ địa của các bé do đó khi bé có hiện tượng tiêu chảy mẹ cần tìm hiểu rõ nguyên nhân gây nên cho bé để biết cách khắc phục. Khi sử dụng sữa Pediasure nhiều me băn khoăn không biết liệu nó có phải là nguyên nhân gây nên tình trạng tiêu chảy của trẻ không. Giải đáp cho thắc mắc này là Sữa Pediasure không chứa lactose nên hạn chế gây ra tiêu chảy. Tuy nhiên khi sử dụng sữa này cho con mẹ cũng hết sức chú ý về liều lượng cho bé sử dụng cho bé sử dụng tăng dần lượng sữa chứ không nên cho bé bắt đầu làm quen với loại sữa này một lúc quá nhiều cơ thể bé chưa quen có thể là nguyên nhân gây tiêu chảy do đó mẹ cần hết sức chú ý
Có nên cho bé uống Pedisure kéo dài?
Bé sử dụng sữa Pediasure có khả năng hấp thụ tốt các chất dinh dưỡng, sử dụng sữa Pediasure thương xuyên giúp bé nhanh chóng bắt kịp đà tăng trưởng chuẩn đồng thời khắc phục chứng biếng ăn của trẻ. Khi mà bé đạt được chiều cao và cân nặng chuẩn theo độ tuổi của bé thì mẹ nên cân nhắc có nên tiếp tục sử  dụng dòng sữa này hay không ? Nếu bé đã đạt rồi mẹ có thể cho bé sử dụng dòng sữa khác cho bé phòng ngừa bé có nguy cơ bị thừa cân, béo phì
Bị rối loạn tiêu hóa có nên uống sữa Pediasure ?
Khi bé bị rối loạn tiêu hóa cách tốt nhất là mẹ nên tìm kiếm nguyên nhân gây ra rố loạn tiêu hóa khắc phục nó rồi mới nên tiếp tục sử dụng sản phẩm cho bé
Trộn Pediasure với cháo có được không?
Mẹ hoàn toàn có thể trộn sữa Pediasure với cháo cho bé ăn nếu bé thích . Trong trường hợp be không thích thì mẹ không nên bắt buộc bé ăn, việc này là hoàn toàn có thể tuy nhiên không nên sử dụng cách này bởi thành phần dinh dưỡng của nó không còn nguyên vẹn chỉ được xem là một giải pháp tạm thời
Sữa Pedisure dưỡng chất giúp bé phát triển trí não không?
Trong thành phần sữa Pedsure có DHA, AA, Omega 3, Omega 6, Choline, Taurine…là những chất thiết yếu cho sự phát triển não bộ của trẻ.
Cho bé uống Pediasure có cải thiện chiều cao không?
Theo kết quả nghiên cứu lâm sàng cho thấy trong nhóm trẻ uống Pedisure có tốc độ tăng chiều cao tốt hơn 55% so với nhóm trẻ dùng dinh dưỡng thông thường (kết quả sau 90 ngày).
Hàm lượng Canxi trong Pediasure thế nào?
[caption id="attachment_4358" align="aligncenter" width="480"] ham luong canxi trong Pediasure nhu the nao[/caption]
Có 96 mg Canxi trong mỗi 100ml Pediasure pha chuẩn. Bé uống 2-3 ly Pediasure pha chuẩn mỗi ngày sẽ cung cấp đủ nhu cầu Canxi cần thiết cho bé.
Sữa Pediasure quá ngọt có phải do đường nhiều?
Vị ngọt của Pediasure với tinh chất từ thành phần chính là tinh bột bắp thủy phân dễ tiêu hóa cùng với sucrose cung cấp năng lượng cân đối giúp trẻ ăn ngon miệng hơn. Hương vị của Pediasure đã được các nhà khoa học nghiên cứu kỹ lưỡng để phù hợp với khẩu vị của các bé. Pediasure đã được chứng minh lâm sàng là rất thích hợp và an toàn cho bé trên một tuổi, và là dinh dưỡng bổ sung số 1 được các bác sĩ nhi khoa Hoa Kỳ khuyên nên dùng.
Pediasure úc và Singapore có khác nhau không?
Pediasure được thương hiệu sữa Abbott sản xuất và cung cấp cho các nước trên thế giới với cùng một tiêu chuẩn nên về cơ bản chúng hoàn toàn giống nhau, chỉ khác nơi sản xuất.
Hãy là người tiêu dùng thông thái khi sử dụng bột PediaSure cho trẻ
Xem nguyên bài viết tại : Bột PediaSure là gì?Giải đáp thắc mắc về bột PediaSure
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc Oresol là gì? Cách sử dụng thuốc oresol đúng cách!
Khi chăm trẻ bị tiêu chảy, ngoài việc phải cho bé uống nhiều nước, thì việc bổ sung thêm oresol để cân bằng điện giải trong cơ thể cũng là điều vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, hầu hết các mẹ rất hay mắc phải lỗi khi cho bé uống oresol.
Thuốc Oresol là gì?
Thuốc Oresol là loại thuốc giúp duy trì hệ thống đồng vận chuyển glucose-natri tại niêm mạc ruột non là cơ sở để điều trị bù nước và điện giải dạng uống. Glucose được hấp thu tích cực ở ruột sẽ kéo natri được hấp thụ theo tỷ lệ cân bằng phân tử. Do vậy, sự hấp thu dung dịch muối đẳng trương có glucose tốt hơn là không có glucose.
Việc uống thuốc Oresol sẽ giúp bù lại lượng kali đã mất trong khi tiêu chảy cấp đặc biệt quan trọng ở trẻ em, vì trẻ em mất kali trong phân cao hơn người lớn. Citrat được thêm vào dung dịch có tác dụng khắc phụ nhiễm toan chuyển hóa do mất nước. Nếu điều trị bắt đầu sớm, trước khi chức năng thận bị tổn hại, thận có khả năng bụ bất kỳ mức độ toan chuyển hóa và thiếu hụt kaly nào. Nếu bù nước và điện giải ngay từ đầu dấu hiệu tiêu chảy đầu tiên, các tổn hại sẽ bị ngăn chặn và các biện pháp mạnh như truyền tĩnh mạch trở nên không cần thiết.
[caption id="attachment_4346" align="aligncenter" width="500"] thuoc Oresol la gi[/caption]
Dung dịch có thể điều chế bằng cách pha gói đường và muối đã đóng gói sẵn hoặc cân từng nguyên liệu theo công thức trên với nước uống được, pha ngay trước khi dùng, tốt nhất với nước mới đun sôi để nguội. Cân chính xác, trộn và hoà tan cẩn thận các thành phần thuốc trong đúng thể tích nước sạch qui định là quan trọng. Nếu cho uống dung dịch đậm đặc hơn có thể dẫn đến tăng natri máu. Dung dịch pha chỉ dùng trong vòng 24 giờ, nếu để quá thời gian trên, phải bỏ đi. Chống chỉ định vơi các trường hợp vô niệu hoặc giảm niệu, tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Bột uống oresol sau khi pha sẽ được dung dịch có tác dụng bù nước và điện giải hương vị cam với các tính chất: Áp suất thẩm thấu gần bằng như trong huyết tương; Nồng độ glucose đạt 20-30g/lít (cao hơn có thể gây tiêu chảy, thấp hơn sẽ làm suy giảm hấp thu); Nồng độ Na+ trong dung dịch đạt 90 – 93 mmol/lít, nồng độ K+ đạt 20 mmol/lít, đủ để bù đắp thiếu hụt Na+ và K+ do tiêu chảy hoặc nôn mửa.
Tác dụng của thuốc Oresol
[caption id="attachment_4350" align="aligncenter" width="650"] tac dung cua thuoc Oresol[/caption]
Thuốc Oresol thường được sử dụng để điều trị các trường hợp mất nước do bị tiêu chảy ở trẻ em và người lớn. Hiện nay có rất nhiều biệt dược Oresol có mặt trên thị trường, tuy nhiên trong đó phổ biến nhất là sản phẩm Oresol 245.
Những sai lầm nghiêm trọng của mẹ khi cho trẻ uống oresol
[caption id="attachment_4349" align="aligncenter" width="640"] nhung sai lam nghiem trong cua me khi cho tre uong oresol[/caption]
-Chia nhỏ gói oresol, pha nước ít, uống thành nhiều lần. Đây chính là sai lầm chết người mẹ nên đặc biệt tránh xa. Nhiều trẻ bị tiêu chảy sau khi uống oresol dạng này phải đối diện với nguy cơ ngộ độc và nhiều rủi ro nguy hiểm khác liên quan đến tính mạng.
Khi trẻ uống oresol với nồng độ quá đặc, hàm lượng muối trong máu tăng cao, gây ra tình trạng ưu trương làm áp lực thẩm thấu trong máu cao hơn bình thường. Theo đó, nước từ tế bào bị hút cạn, dẫn đến hệ quả teo tóp. Trẻ lúc này có dấu hiệu da nhăn, mắt trũng. Trầm trọng hơn cả, tế bào não cũng có thể bị ảnh hưởng và teo lại, làm bé bị co giật, sốt cao, hôn mê. Lúc này, nếu không cấp cứu kịp thời, trẻ có thế bị tử vong.
-Một sai lầm khác mà accs mẹ hay mắc phải nữa là pha thêm đường, mật ong vào dung dịch oresol cho trẻ dễ uống hơn. Việc không làm theo hướng dẫn sử dụng này hoàn toàn mẹ tuyệt đối không nên. Chẳng ai biết trước được những hiểm họa khôn lường khi kết hợp sai cách.
-Dùng chung thìa cho nhiều loại đồ ăn, thức uống. Mẹ nên vệ sinh thìa, chén, bát hay ly nước khi cho bé ăn uống trong thời gian bị tiêu chảy. Đừng vừa dùng thìa cho bé uống nước, lại uống thuốc, cả uống oresol cùng một lúc.
Hướng dẫn cho trẻ uống oresol
[caption id="attachment_4347" align="aligncenter" width="1024"] huong dan cho tre uong oresol[/caption]
Tùy theo độ tuổi và mức độ mất nước mà cho trẻ uống lượng phù hợp
Đối với trẻ mất nước nhẹ:
Trẻ dưới 2 tuổi: cho uống 50ml sau mỗi lần tiêu chảy.
Trẻ từ 2 - 10 tuổi cho uống từ 100 - 200ml sau mỗi lần tiêu chảy.
Trẻ trên 10 tuổi cho uống đến khi bé hết khát.
Đối với trẻ mất nước vừa:
Bé bị tiêu chảy phải uống oresol để bù mất nước
Đối với trẻ mất nước vừa nên bắt đầu cho uống 100ml/kg trong đó trẻ:
Dưới 5kg cho uống khoảng 200 – 400ml sau mỗi lần tiêu chảy.
Trẻ từ 5 – 7,9kg cho uống từ 400 – 600ml sau mỗi lần tiêu chảy.
Trẻ từ 8 – 10,9kg cho uống từ 600 – 800ml sau mỗi lần tiêu chảy.
Trẻ từ 11 – 15,9kg cho uống từ 800 – 1.200ml sau mỗi lần tiêu chảy.
Trẻ từ 16 – 29,9kg cho uống từ 1.200 – 2.200ml sau mỗi lần tiêu chảy.
Cách cho trẻ uống thuốc oresol:
- Trẻ dưới 2 tuổi cứ 1-2 phút cho uống một thìa. Những trẻ lớn cho uống từng ngụm một.
- Nếu trẻ bị nôn khi uống thì nên ngừng cho trẻ uống trong vòng 10 phút, sau đó mới tiếp tục cho bé uống trở lại, với tốc độ chậm hơn cứ 2-3 phút/thìa.
- Trẻ nhỏ mẹ nên cho bé uống bằng thìa
- Trường hợp sau khi uống oresol, trẻ có dấu hiệu bị sưng nề ở mắt thì nên ngừng cho trẻ uống thay vào đó nên cho tăng cường cho bé bú sữa mẹ, uống nhiều nước. Khi trẻ hết sưng phù mới tiếp tục cho trẻ uống oresol trở lại.
Những lưu ý khi cho trẻ uống oresol
[caption id="attachment_4348" align="aligncenter" width="500"] nhung luu y khi cho tre uong oresol[/caption]
Khi trẻ bị tiêu chảy hoặc mắc các bệnh bề đường hô hấp thường kèm sốt cao, mất nước lúc này ngoài việc áp dụng các phác đồ điều trị trẻ được khuyến cáo uống oresol để bù mất nước.
Oresol có các thành phần chính gồm Na, K, Cl nên có tác dụng bù điện giải cho cơ thể. Tuy nhiên khi trẻ cho trẻ uống oresol các bậc phụ huynh cần phải lưu ý những điều sau:
Pha thuốc đúng tỷ lệ quy định ghi rõ trên bao bì của nhà sản xuất. Ví dụ 1 gói pha với một lít nước hoặc 1 gói pha với 200ml nước. Nếu pha quá loãng hoặc quá đặc sẽ làm thay đổi áp lực thẩm thấu của oresol khiến ruột không thể hấp thu được, không những không có tác dụng bù mất nước mà còn khiến trẻ đi ngoài nhiều hơn và dẫn đến các bệnh nguy hiểm khác.
Không dùng 1/2 gói để pha với 50ml nước hoặc 100ml nước. Vì rất khó để bạn có thể chia đều thuốc và tỷ lệ nước phù hợp. Điều này khiến trẻ dễ bị ngộ độc muối, rất nguy hiểm.
Sau khi pha dung dịch với nước phải uống hết trong vòng 24 giờ. Sau 24 giờ thì nên bỏ đi và pha gói mới. Tuyệt đối không bảo quản trong tủ lạnh cho trẻ uống dần.
Oresol là một trong những loại thuốc được dùng để thay thế các chất lỏng và chất điện giải trong các trường hợp: tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, sốt xuất huyết với các mức độ I, II, III, mất nước và mất điện sau khi tham gia các hoạt động thể dục hay thể thao ngoài trời( chơi thể thao, những người làm việc trong điều kiện nắng trong thời gian kéo dài,…).
Oresol còn một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định cho bạn dùng trong quá trình sử dụng thuốc. Bạn chỉ sử dụng thuốc Oresol để điều trị một số bệnh lí khi và chỉ khi có sự đồng ý của bác sĩ.
Thuốc Oresol được chỉ định trong các trường hợp sau:  Điều trị bù nước và điện giải trong trường hợp tiêu chảy cấp, ra mồ hôi do lao động nặng, chơi thể thao hay hoạt động ngoài trời trong thời gian dài.
Thuốc Oresol chống chỉ định trong các trường hợp:
+ Mất nước nặng kèm theo xuất hiện triệu chứng sốc
+ Nôn mửa nhiều và kéo dài;
+ Bệnh nhân bị vô niệu hoặc giảm niệu;
+ Các vấn đề liên quan đến ruột như :tắc ruột, liệt ruột hay thủng ruột;
+ Bệnh nhân bị rối loạn dung nạp glucose, suy thận cấp;
+ Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tuy nhiên việc tự ý cho trẻ uống thuốc mà không tuân theo liều lượng và chỉ định của bác sĩ sẽ càng khiến trẻ gặp nguy hiểm hơn. Dưới đây là những cha mẹ cần lưu ý khi cho trẻ uống oresol - thuốc bù nước & điện giải.
Chúc mẹ và bé luôn khoẻ mạnh với cách uống oresol đúng cách!
Coi nguyên bài viết ở : Thuốc Oresol là gì? Cách sử dụng thuốc oresol đúng cách!
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc Prednisolone là gì? 8 điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc
Prednisolone là một loại glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Để rõ hơn các thông tin về thuốc Prednisolone, công dụng của thuốc như thế nào và có những lưu ý gì khi dùng, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài viết sau.
Những thông tin chung về thuốc Prednisolone
[caption id="attachment_4342" align="aligncenter" width="738"] nhung thong tin chung ve thuoc Prednislone[/caption]
Tên chung quốc tế: Prednisolone.
Loại thuốc: Thuốc chống viêm corticosteroid, Glucocorticoid.
Dạng bào chế:
Viên nén hoặc viên nén bao tan trong ruột 2,5; 5; 10; 20; 50 mg prednisolon.
Dung dịch tiêm: Prednisolon natri phosphat 20 mg/ml.
Hỗn dịch trong nước để tiêm: Prednisolon acetat 25 mg/ml.
Dung dịch nhỏ mắt prednisolon natri phosphat 0,5%.
Siro prednisolon 15 mg/5 ml.
Thành phần chính của thuốc: Prednisolone acetate.
Hấp thụ: Qua đường uống.
Chuyển hóa: Qua bộ phận gan.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng của thuốc Prednisolon
[caption id="attachment_4343" align="aligncenter" width="401"] Tac dung cua thuoc Prednislone[/caption]
Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng rõ rệt chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Prednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid yếu, vì vậy nếu dùng thuốc trong thời gian có rất ít nguy cơ giữ Natri và phù. Tác dụng chống viêm của prednisolon có hiệu lực bằng 4 mg methylprednisolon và bằng 20 mg hydrocortison. Prednisolon ức chế bạch cầu thoát mạch và xâm nhiễm vào mô bị viêm. Prednisolon dùng đường toàn thân làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển củachúng vào vùng bị viêm. Thuốc còn ức chế chức năng của các tế bào lympho và của các đại thực bào ở mô.
Prednisolon còn giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2. Corticosteroid cũng làm tăng nồng độ lipocortin, ức chế phospholipase A2. Cuối cùng thuốc làm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng enzym để sản sinh prostaglandin.
Prednisolon làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base. Tác dụng ức chế miễn dịch của glucocorticoid phần lớn do những tác dụng nêu trên. Với liều thấp, glucocorticoid có tác ụng chống viêm, với liều cao glucocorticoid có tác dụng ức chế miễn dịch.
Prednisolon có hiệu lực trong hen phế quản nặng, chứng tỏ vai trò của viêm trong sinh bệnh học miễn dịch của bệnh này.
Chỉ định và chống chỉ định khi dùng thuốc Prednisolone
[caption id="attachment_4340" align="aligncenter" width="500"] Chi dinh va chong chi dinh khi dung thuoc Prednislone[/caption]
Chỉ định dùng thuốc:
Viêm khớp dạng thấp.
Lupút ban đỏ toàn thân.
Một số thể viêm mạch (viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút).
Bệnh sarcoid.
Hen phế quản.
Viêm loét đại tràng.
Thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt.
Những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
Chống chỉ định dùng thuốc:
Có tiền sử dị ứng hoặc có mẫm cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy gan, suy thận ở mức độ nghiêm trọng.
Người suy tim cấp và mạn.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Bị động kinh.
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Nhiễm trùng da do virus, nấm.
Ðang dùng vaccin virus sống.
Với những đối tượng như vậy, trước khi dùng thuốc cần cân nhắc hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn khoa học. Không tự ý mua thuốc về sử dụng vì khi xảy ra tác dụng phụ rất khó sử lý, dẫn đến nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng.
Liều dùng và cách dùng thuốc Prednisolone
Liều dùng của thuốc:
[caption id="attachment_4341" align="aligncenter" width="1000"] Lieu dung va cach dung thuoc Prednislone[/caption]
Người lớn mắc hội chứng thận hư:
Liều khởi đầu: Dùng 2 mg/ kg/ ngày (tối đa 80 mg/ngày) chia làm 3 đến 4 lần trên ngày.
Liều duy trì: Dùng 0,5 – 1 mg/ kg/ liều mỗi ngày.
Để kháng viêm:
Dùng 5 đến 60 mg mỗi ngày và chia 1 – 4 lần trên ngày.
Đối với trẻ em:
Mắc hội chứng thận hư:
Liều khởi đầu: Dùng 2 mg/ kg/ ngày (tối đa 80 mg/ngày) chia làm 3 đến 4 lần trên ngày.
Liều duy trì: Dùng 0,5 – 1 mg/ kg/ Liều mỗi ngày.
Mắc bệnh hen suyễn:
Đối với trẻ em dưới 1 tuổi:
Liều cấp tính: Cho trẻ dùng 10 mg mỗi 12 giờ.
Liều  duy trì: Cho trẻ dùng 10 mg uống cách ngày.
Đối với trẻ em 1 đến 4 tuổi:
Liều cấp tính: Cho trẻ dùng 20 mg mỗi 12 giờ.
Liều  duy trì: Cho trẻ dùng 20 mg uống cách ngày.
Đối với trẻ em từ 5 đến 12 tuổi:
Liều cấp tính: Cho trẻ dùng 30 mg mỗi 12 giờ.
Liều  duy trì: Cho trẻ dùng 30 mg uống cách ngày.
Đối với trẻ em hơn 12 tuổi:
Liều cấp tính: Cho trẻ dùng 40 mg mỗi 12 giờ.
Liều  duy trì: Cho trẻ dùng 40 mg uống cách ngày.
Để kháng viêm:
Dùng 0,05 – 2 mg /kg/ ngày chia cho trẻ uống 1 – 4 lần/ngày.
Để ức chế miễn dịch:
Dùng 0,05 – 2 mg/ kg/ ngày chia cho trẻ uống 1 – 4 lần/ngày.
Cách dùng thuốc: Theo sự hướng dẫn bác sĩ.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Prednisolone
Tác dụng phụ
- Rối loạn điện giải: Hạ huyết áp, kiềm máu, giữ nước muối đôi khi gây tăng huyết áp dẫn đến suy tin sung huyết.
- Rối loạn nội tiết chuyển hóa: hội chứng Cushing; ngừng tiết ACTH, (có khi vĩnh viễn), giảm dung nạp glucose hồi phục được, đái đường tiềm ẩn, ngừng tăng trưởng ở trẻ em, đôi khi kinh nguyệt không đều, rậm lông.
- Rối loạn cơ xương: teo cơ, yếu cơ, loãng xương (có khi vĩnh viễn, gãy xương bệnh lý, đặc biệt lún đốt sống, hoại thư xương không nhiễm khuẩn của cổ xương đùi, đưt dây chằng.
- Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày-tá tràng, xuất huyết, thủng, loét ruột non, viêm tuy cấp.
- Rối lọan da: teo da, chậm liền sẹo, ban xuất huyết, bầm máu, mụn trứng cá, rậm lông.
- Rối loạn thần kinh: hưng phấn quá độ, sảng khoái, rối lọan giấc ngủ. Hiếm khi hưng cảm quá độ, lẫn tâm thần, sảng mộng, co giật khi ngưng dùng thuốc.
- Rối loạn mắt: tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể-tăng áp lực nội sọ(do ngừng thuốc đột ngột).
Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, mụn trứng cá.
Ít gặp:Bị đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, đổ nhiều mồ hôi, tăng lượng đường huyết, nấm miệng hoặc nhiễm trùng nấm men, có đốm trắng trong miệng;
Hiếm gặp: Bị hạ huyết áp, loạn nhịp tim, cơ thể khó cử động, co giật, hoa mắt, đi ngoài kèm theo máu hoặc trong nước tiểu , bị suy hô hấp, các vấn đề về thần kinh trung ương, bị co thắt đường ruột, có dấu hiệu khô miệng.
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc: 
Thận trọng ở những bệnh nhân giảm chức năng thận.
Người bị động kinh.
Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Đang có vấn đề về sức khỏe.
Thận trọng đề phòng quá liều.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi tiêm trong khớp cần đảm bảo vô trùng tuyệt đối.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Bảo quản thuốc như thế nào?
Mỗi loại thuốc có một số phương pháp bảo quản khác nhau, nhưng dưới đây là một số phương pháp bảo quản thuốc tốt nhất:
Để thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không được quá 30 độ C.
Không được để thuốc trong ngăn đá tủ lạnh.
Không để thuốc tiếp xúc lâu với không khí.
Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào thuốc.
Khi dùng thuốc thì mới mở ra.
Tương tác của thuốc
Không dùng chung với một số loại sau đây, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc trị trầm cảm, thuốc giảm đau, rượu và thuốc mê; vắc xin Rotavirus sống, Aldesleukin; Apixaban; Asparaginase; Bupropion; Ceritinib; Dabrafenib; Darunavir; Donepezil; Eliglustat; Idelalisib; Nilotinib; Olaparib; Palbociclib; Piperaquine; Pixantrone; Ritonavir; Sorafenib.
[caption id="attachment_4339" align="aligncenter" width="516"] Tuong tac cua thuoc[/caption]
Quá liều và xử lý
Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây bu��n nôn, tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận. Đối với người cao tuổi, bị áp lực, suy nhược tinh thần, dấu hiệu của quá liều thường là giảm tần số thở và cản trở sự lưu thông máu, người xanh tím, ngủ gà, cơ mềm, da lạnh.
Xử lí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
Hi vọng những thông tin về thuốc Prednisolone trên đây đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích và cần thiết để chăm sóc sức khỏe bản thân.
Xem bài nguyên mẫu tại : Thuốc Prednisolone là gì? 8 điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc Lactacyd Confidence® là gì ? 6 điều cần biết khi sử dụng thuốc
Vùng kín là khu vực nhạy cảm đối với phụ nữ cần được chăm sóc và vệ sinh mỗi ngày để phòng tránh các bệnh truyền nhiễm hay các bệnh quái ác. Đây cũng là một trong những nỗi băn khoăn của các chị em. Thấu hiểu những lo lắng đó, trên thị trường hiện cung cấp nhiều dung dịch vệ sinh vùng kín từ các thương hiệu khác nhau. Đến đây, chúng tôi xin giới thiệu đến quý vị thuốc Lactacyd Confidence® là một trong những giải pháp an toàn giúp cô nhỏ thoải mái và dễ chịu.
Thông tin về thuốc Lactacyd Confidence®
Số đăng ký: VD-0726-06
Dạng bào chế: Dung dịch nước dùng bên ngoài
Đói gói: Hộp 1chai 60ml, 150ml, 250ml, chai 30ml
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam - VIỆT NAM
Thành phần: Lactic acid, lactoserum
Hàm lượng: 30ml, 60ml, 150ml, 2
Địa chỉ cung câp: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.
[caption id="attachment_4333" align="aligncenter" width="550"] thong tin ve thuoc Lactacyd Confidence®[/caption]
Đặc điểm nổi trội của thuốc Lactacyd Confidence®
Khảo sát thị trường cho thấy, khách hàng đánh giá cao loại dung dịch này nên lượng tiêu thụ rất lớn. Chúng ta cùng cảm nhận những ưu điểm của Lactacyd Confidence® nhé!
Sau mỗi lần dùng, bạn sẽ cảm nhận được hương thơm nhẹ nhàng, tự nhiên mang lại cho bạn cảm giác dễ chịu và thoải mái.
Độ an toàn cao được đảm bảo ở mức cao vàkhông gây khô nên thích hợp cho chúng ta sử dụng hàng ngày. Điều này được chứng minh qua nghiên cứu lâm sàn trên hơn một ngàn phụ nữ châu Á thu được kết quả tốt. Chiếm đến 99,75% người sử dụng không gặp bất kỳ kích ứng khi sử dụng mỗi ngày.
Trong thành phần thuốc Lactacyd Confidence® chứa Acid lactic và Lactoserum được chiết xuất từ sữa tươi. Nó bảo vệ âm hộ luôn sạch sẽ tránh khỏi ngứa ngáy, rát bỏng gây mùi hôi khó chịu.
Hơn nữa, dung dịch chứa nhiều vitamin và khoáng chất nuôi dưỡng da vùng nhạy cảm một cách tối đa.
Công dụng của thuốc Lactacyd Confidence®
Chúng ta có thể tham khảo ý kiến từ hiệu thuốc bán hoặc đọc kỹ giấy hướng dẫn đi kèm theo hộp để hiểu hơn về nó. Phụ nữ sử dụng thuốc để vệ sinh vùng âm đạo hàng ngày.
Khi bạn kiên trì dùng thường xuyên giúp cân bằng sinh lý của niêm mạc, làm sạch âm hộ. Đồng thời, người ta đánh giá đây là giải pháp an toàn để bảo vệ cô nhỏ có triệu chứng ngứa ngáy, rát bỏng, mùi khó chịu.
Đặc biệt, những phụ nữ trong thời kì hành kinh, sinh sản thì thuốc giúp phòng ngừa nhiễm trùng hiệu quả. Thuốc Lactacyd Confidence® còn được bác sĩ kê trong đơn thuốc điều trị bệnh phụ khoa như: viêm âm đạo, huyết trắng, viêm âm hộ, ngứa âm hộ.
[caption id="attachment_4335" align="aligncenter" width="640"] cong dung cua thuoc Lactacyd Confidence®[/caption]
Liều dùng
Bạn cần nắm rõ kiến thức này để quá trình sử dụng đảm bảo an toàn tuyệt đối. Những thông tin cung cấp trên bao bì sản phẩm không thể thay thế cho lời khuyên của chuyên viên y tế. Ở mỗi cá nhân có cơ địa và tình hình thực tế khác nhau nên việc tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng là điều cần thiết.
- Liều dùng thuốc Lactacyd Confidence® đối với người lớn
Bạn rửa nhiều lần trong ngày.
- Liều dùng áp dụng cho trẻ em
Bạn rửa cho trẻ nhiều lần trong ngày.
Số lượt rửa sẽ được bác sĩ căn cứ vào từng đối tượng cụ thể.
Cách dùng thuốc
Theo chỉ định, thuốc chỉ được dùng ngoài nên tuyệt đối không được uống. Nói đến cách dùng thì bạn hiểu đơn thuần là dùng như xà bông nước rồi làm sạch bằng nước.
Như chúng tôi đã khẳng định ở trên, bạn phải tuân thủ đúng liều lượng của bác sĩ và thực hiện theo các bước sau:
Lắc kỹ dung dịch rồi lấy ra lượng gel vừa đủ thoa vào lòng bàn tay để tạo bọt.
Tiếp theo, bạn rửa vùng âm đạo kết hợp massage nhẹ rồi dùng nước sạch rửa lại thật kỹ.
Cách khác, bạn bơm 2-4 muỗng canh trong 1 lít nước rồi tiến hành rửa âm đạo như bình thường.
Chúng ta sử dụng thuốc Lactacyd Confidence® ở trường hợp nào ?
- Vệ sinh hàng ngày
Bạn chọn lựa dung dịch vệ sinh phụ nữ chứa thành phần thiên nhiên như: tinh chất Hoa hồng, tinh chất Lô hội và các dưỡng chất collagen, vitamin E, … chiếm tỷ lệ cao. Khi bạn dùng mỗi ngày sẽ cảm thấy an toàn, không kích ứng đảm bảo giúp vùng kín thoáng sạch, cân bằng độ pH tự nhiên mang đến cảm giác tự tin trong mọi hoạt động hàng ngày.
- Những ngày kinh nguyệt
Trong thời kì đèn đỏ khiến cổ tử cung hé mở nên nguy cơ chị em bị viêm nhiễm ở mức cao nếu bạn không thận trọng vệ sinh sạch sẽ.
Ngoài việc, bạn thay băng vệ sinh sau 3 đến 4 tiếng thì dùng thuốc Lactacyd Confidence® để rửa hàng ngày và mỗi lần thay. Nó giúp khử mùi hôi, kháng khuẩn, bảo vệ vùng kín và ngăn ngừa viêm nhiễm và nấm ngứa tốt nhất.
[caption id="attachment_4334" align="aligncenter" width="660"] chung ta su dung thuoc Lactacyd Confidence® o truong hop nao[/caption]
Thời kỳ mang thai
Các chị em yên tâm khi sử dụng bởi dung dịch được chiết xuất từ thành phần thiên nhiên nên không gây kích ứng. Trước khi thuốc tung ra thị trường đã được đội ngũ bác sĩ sản phụ khoa tiến hành kiểm nghiệm. Dựa trên kết quả thu được, họ khẳng định việc cho mẹ bầu dùng sẽ đảm bảo an toàn.
So với một số loại dung dịch khác thì Lactacyd Confidence® không có tính tẩy rửa mạnh nên an toang cho môi trường âm đạo. Điều này góp phần quan trọng bảo vệ sức khỏe của mẹ và thai nhi.
- Phụ nữ sau sinh
Sau thời kỳ sinh nở, vùng kín của phụ nữ rất dễ bị tổn thương nên cần được chăm sóc cẩn thận. Điều này góp phần tích cực để giúp vết thương nhanh lành và tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh hiệu quả. Vì vậy, nhiều bà mẹ sau sinh đã tìm mua về sử dụng.
- Những người bị viêm nhiễm, nấm ngứa
Theo ngành y học thì vùng kín khoẻ mạnh sẽ có độ pH tự nhiên từ 3,8 – 4,5. Một số người xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau khiến độ pH tăng vượt mức. Việc bạn dùng thuốc Lactacyd Confidence® để vệ sinh hàng ngày khi mầm bệnh chưa xuất hiện là việc rất cần thiết. Dung dịch sẽ kìm hãm sự phát triển của nấm.
Tốt nhất, bạn nên gặp bác sĩ phụ khoa để khám và khám chữa trị kịp thời khi có yêu cầu.
Trước và sau quan hệ tình dục
Ở Việt Nam nhiều cặp làm tình đã chủ quan khâu này nhưng thực tế nó đảm nhận vai trò hết sức quan trọng để bảo vệ sức khỏe cả hai bên. Cả nam giới và nữ giới đều cần dùng thuốc Lactacyd Confidence® trước và sau khi quan hệ tình dục.
Tuy nhiên, bạn chỉ dùng dung dịch để rửa ngoài cơ quan sinh dục, không được thụt rửa dễ gây ảnh hưởng đến chất lượng sản sinh em bé ở cả hai người.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Lactacyd Confidence®
- Theo khuyến cáo, chúng ta chỉ dùng để vệ sinh bên ngoài vùng kín và tuyệt đối không được thụt rửa vào sâu trong âm đạo.
Đối với những người bị viêm nhiễm mà cố tình thụt rửa vào sâu bên trong thì nguy cơ bị nhiễm trùng ngược lan rộng. Lúc này, tình trạng bệnh ngày càng trầm trọng và khó chữa hơn.
Dẫu biết đây là thuốc được chiết xuất từ tự nhiên nhưng bạn không ngâm vùng kín trong dung dịch quá thời gian cho phép. Bởi nó sẽ tạo điều kiện thuận lợi để chủng nấm, vi khuẩn gây bệnh hình thành và phát triển mạnh mẽ.
- Bạn không nên lạm dụng dung dịch vệ sinh này
Vì bên trong âm đạo có chứa một số vi khuẩn có lợi đảm nhận chức năng tiêu diệt những chủng nấm hay vi khuẩn gây hại.
Nếu bạn rửa quá nhiều lần khiến các vi khuẩn có lợi này bị tiêu diệt và mất đi thì hệ lụy tất yếu làm giảm khả năng phòng chống bệnh vùng kín.
Việc hiểu rõ về thuốc Lactacyd Confidence® giúp bạn cảm thấy yên tâm hơn trong quá trình sử dụng. Vì đây là dung dịch bảo vệ vùng kín nên khách hàng phải thận trọng tìm hiểu kỹ trước lúc quyết định sử dụng. Chúc bạn thành công và luôn chăm sóc tốt sức khỏe bản thân!
Xem bài nguyên mẫu tại : Thuốc Lactacyd Confidence® là gì ? 6 điều cần biết khi sử dụng thuốc
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc Maalox® Advance Maximum Strength là gì? 5 diều cần lưu ý khi sử dụng thuốc
Bạn đang muốn tìm hiểu thuốc Maalox® Advance Maximum Strength để nắm rõ những thông tin quan trọng trước khi sử dụng. Tuy loại thuốc này được bán tại các hiệu thuốc nên được dược sĩ hướng dẫn khi khách mua. Hơn nữa, trên bao bì có cung cấp một số thông tin liên quan nhưng chưa đầy đủ. Vậy nên, chúng tôi xin chia sẻ nội dung liên quan qua bài viết chi tiết dưới đây.
Tác dụng của thuốc Maalox® Advance Maximum Strength
Bác sĩ sẽ kê đơn chứa thuốc Maalox® Advance Maximum Strength để điều trị cho những người có chứng khó tiêu do axit dịch vị, ợ nóng và ợ chua.
Công dụng để làm giảm các triệu chứng đầy bụng như ợ hơi, đầy hơi. Ngoài ra, cơ thể xuất hiện hiện tượng tức bụng, khó chịu dạ dày ở các bộ phận ruột bên trong.
Thực tế, thuốc còn được sử dụng trong một số trường hợp khác khi được bác sĩ/ dược sĩ chỉ định.
[caption id="attachment_4327" align="aligncenter" width="1000"] tac dung cua thuoc Maalox® Advance Maximum Strength[/caption]
Hướng dẫn sử dụng thuốc Maalox® Advance Maximum Strength theo độ tuổi
Ở mỗi độ tuổi khác nhau thì cơ chế hấp thu và đào thải thuốc sẽ cho hiệu quả khác nhau. Vì vậy, bác sĩ sẽ căn cứ vào độ tuổi để quyết định liều lượng sử dụng phù hợp
- Đối tượng trẻ sơ sinh nhỏ hơn 2 tuổi
Bậc cha mẹ phải rất thận trọng và cân nhắc kỹ lưỡng trước khi cho con uống.  Vì ở độ tuổi này các cơ quan trong cơ thể chưa hoàn thiện. Song, sức đề kháng vẫn còn kém và chức năng chưa hoạt động ổn định nên dùng thuốc có thể gây hại đến sức khỏe của con trẻ.
Hướng dẫn dùng thuốc Maalox cho trẻ từ 2-7 tuổi
Bạn cần tham khảo ý kiến từ bác sĩ trước khi quyết định cho trẻ dùng thuốc. Bởi ngoài việc căn cứ vào độ tuổi thì bác thầy thuốc còn căn cứ vào yếu tố như: cơ địa, tiền sử, tình trạng bệnh. Bậc phụ huynh không được phép tự ý nghiên cứu hướng dẫn trên bao bì rồi tự ý cho con dùng sẽ nguy hiểm đến sức khỏe của trẻ.
Những bé ở lứa tuổi này mắc bệnh nếu cho sử dụng thuốc sẽ không mang lại hiệu quả như mong muốn, thậm chí có khả năng dẫn đến hệ lụy nghiêm trọng khó lường trước.
Hơn nữa, trẻ ở độ tuổi từ 2 đến 7 tuổi nếu mắc bệnh dạ dày thì mức độ bệnh chưa quá nghiêm trọng. Vì thế, bác sĩ có thể thay thế uống thuốc Maalox bằng thuốc có công dụng tương đương nhưng liều lượng nhẹ hơn.
- Hướng dẫn dùng thuốc Maalox cho đối tượng từ 7 – 15 tuổi
Với độ tuổi này, bác sĩ chỉ định liều lượng dựa trên tình trạng bệnh và căn cứ theo tờ hướng dẫn đi kèm. Liều lượng uống bằng 1/2 liều so với người lớn sẽ phù hợp và hấp thụ thuốc tốt nhất.
Tuy nhiên, thông tin ghi ở tờ hướng dẫn chỉ định liều dùng chung chung dựa trên một số người cụ thể nên bạn không cần thông thái tìm hiểu kỹ. Thực tế, mỗi bệnh nhân có tình trạng sức khỏe, cơ địa khác tạo thành một chủ thể riêng khác với mọi người cùng độ tuổi xung quanh. Vì vậy, chúng ta không đáng ngạc nhiên khi người A dùng thuốc Maalox® Advance Maximum Strength đạt kết quả nhanh. Ngược lại, người B dùng thời gian dài không thấy tác dụng tiến triển nào.
Hướng dẫn dùng thuốc cho trẻ trên 15 tuổi và người lớn
Ở độ tuổi này thì cơ thể đã hoàn thiện các chức năng nên hoàn toàn có thể dùng 100% như trong tờ hướng dẫn đi kèm. Khi bạn mua về hãy dành khoảng 5 phút đọc hiểu, nghiên cứu và ghi nhớ liều dùng được ghi trong giấy.  Sau đó, bạn kiên trì uống đều đặn mỗi ngày trong khoảng thờ gian đúng chỉ định của bác sĩ. Đối với người bị nặng như loét dạ dày thì cần hỏi ý kiến bác sĩ để biết có sự điều chỉnh liều cho phù hợp hay không?
[caption id="attachment_4328" align="aligncenter" width="600"] huong dan su dung thuoc Maalox® Advance Maximum Strength theo do tuoi[/caption]
Cách dùng thuốc Maalox® Advance Maximum Strength hiệu quả
Cũng giống với các loại thuốc khác, bạn cần tuân thủ đúng yêu cầu khi uống thì Maalox® Advance Maximum Strength mới phát huy công dụng một cách tối đa. Bạn không dùng thuốc này với lượng lớn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến cáo dễ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
Khi sử dụng thuốc yêu cầu bạn chú ý
Cầm thuốc lắc kỹ trước khi dùng để hoạt chất được trộn đều
Sử dụng sau bữa ăn khoảng 30 phút với nước lọc và trước khi đi ngủ nếu có chỉ định của bác sĩ.
Lấy thuốc bằng muỗng có chia liều hoặc cốc thuốc chuyên dụng
Mọi thắc mắc cần tìm đến bác sĩ hoặc dược sĩ kịp thời để được giải đáp
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Việc đầu tiên bạn dừng việc dùng thuốc lại để tránh hậu quả khôn lường. Trong trường hợp khẩn cấp vì quá liều thì đến trạm Y tế địa phương gần nhất hoặc gọi 115 để tiếp cận bác sĩ kịp thời.
Để tiện cho việc chuẩn đoán và can thiệp chữa trị hiệu quả thì lúc đi bạn nhớ ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã và đang dùng( thuốc kê toa và thuốc không kê toa ).
Bạn cần làm gì khi quên uống thuốc ?
Nếu bạn chợt nhớ bản thân quên dùng thuốc thì dùng bổ sung càng sớm càng tốt. Song, nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì bạn bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Bạn tuyệt đối không có suy nghĩ dùng gấp đôi liều đã quy định.
Những thận trọng/Cảnh báo khi bạn dùng thuốc cần chú ý
Trước khi dùng thuốc bạn cần lưu ý những gì ?
Bạn cần thành thật khai báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng bạn thân như:
- Bạn đang thời kỳ mang thai hoặc cho con bú thì chỉ nên dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ;
- Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc khác: các loại thuốc kê toa, không kê toa thảo dược và thực phẩm chức năng;
- Tiền sử bạn từng dị ứng với bất kỳ thành phần hoạt chất nào của Maalox® Advanced Maximum Strength hoặc những loại thuốc Maalox® khác;
- Cơ thể bạn đang có bệnh, rối loạn hoặc đang tuân theo chế độ ăn kiêng hạn chế magie, bệnh thận.
Bên cạnh đó, bạn nên tránh dùng các loại thuốc khác trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi uống hydroxit nhôm, magie hydroxit và simethicone. Một số thuốc kháng axit có thể làm cho cơ thể bạn khó hấp thụ một số loại thuốc nhất định, đặc biệt là kháng sinh.
[caption id="attachment_4329" align="aligncenter" width="500"] nhung than trong canh bao khi ban dung thuoc can chu y[/caption]
Một số điều cần lưu ý với trường hợp đặc biệt dùng thuốc Maalox® Advanced Maximum Strength (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Tuy nhiên, bạn cần tham khảo kỹ lưỡng ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trong trường hợp cần thiết.
Tương tác của thuốc
Theo nghiên cứu ngành y học, thuốc này có thể tương tác với các loại thuốc khác mà bạn đang dùng gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Nó xúc tác làm thay đổi cách thức tác động của thuốc khiến tác dụng phụ có nguy cơ nghiêm trọng hơn. Vì an toàn tính mạng nên bạn không tự ý bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng đột ngột khi chưa được bác sĩ chấp thuận.
Một số sản phẩm tương tác với thuốc có thể bạn chưa biết
Thực phẩm bổ sung photphat (như kali phosphat), natri polystyrene sulfonat;
Digoxin, sắt, pazopanib, kháng sinh tetracycline, thuốc kháng sinh quinolone như ciprofloxacin), ngăn không cho cơ thể hấp thụ hoàn toàn.
Thuốc Maalox® Advanced Maximum Strengthcó thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Một số món ăn, rượu hay nước ngọt có thể tương tác với Maalox® Advanced Maximum Strength làm thay đổi hoạt tính hoặc dược động học của thuốc khi vào cơ thể. Trong quá trình trị liệu, bạn nên ăn những thức ăn giàu chất dinh dưỡng, dễ tiêu hóa như: cơm, bánh mì, sữa chua, …
Hạn chế tối đa việc dùng đồ chua, cay nóng, tính nhiệt như thịt chó, …Bên cạnh đó, ngừng sử dụng rượu bia, nước ngọt có ga, đồ lạnh.
Trên đây là những thông tin về Thuốc Maalox® Advance Maximum Strength mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý vị. Bạn hãy tham khảo và ghi nhớ để cảm thấy yên tâm khi có nhu cầu sử dụng đến nó.
Coi thêm ở : Thuốc Maalox® Advance Maximum Strength là gì? 5 diều cần lưu ý khi sử dụng thuốc
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc Dexamethasone là gì? Những kiến thức cơ bản về thuốc
Thuốc Dexamethasone thuộc nhóm dược lí hoocmon, nội tiết tố được con người biết đến với công dụng rất hiệu quả trong chữa trị nhiều loại bệnh như: thấp khớp, hoocmon, rối loạn hệ miễn dịch, chống dị ứng, các bệnh về da, mắt, bệnh hô hấp,…Nó còn phát huy tác dụng đặc biệt trong việc điều trị một số loại bệnh ung thư. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Dexamethasone qua bài viết dưới đây.
Thuốc Dexamethasone là gì? Các đặc điểm nhận biết
Dạng và hàm lượng của thuốc
Dạng viên nén, với hàm lượng: 0,5mg, 0,75mg, 1mg, 1,5mg, 2mg, 4mg.
Dạng dung dịch tiêm, có hàm lượng: 4mg/ ml, 24mg/ ml.
Hỗn dịch nhỏ mắt: dung dịch 0,1%.
Kem bôi da có hàm lượng: 1mg/ 1g.
Thuốc tai, mũi, họng: dung dịch nhỏ tai 0,1%, dung dịch phun mũi 0,25%.
[caption id="attachment_4322" align="aligncenter" width="600"] thuoc Dexamethasone la gi cac dac diem nhan biet[/caption]
– Tên biệt dược: Dexacin 0,5mg, Deltacyl 0,5mg.
– Khả năng hấp thu: Khi thuốc đi vào cơ thể sẽ được hấp thu dễ dàng thông qua đường tiêu hóa nên phát huy tác dụng nhanh chóng tại nơi sử dụng thuốc. Nhờ khả năng hấp thụ của gan, thận, tuyến thượng thận cao nhất nên phát huy hiệu quả một cách tối đa.
– Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa ở gan với tốc độ chậm.
– Thải trừ: Các hoạt tính được thải trừ thông qua nước tiểu.
Tìm hiểu tác dụng của thuốc Dexamethasone
Những người mắc bệnh viêm gan mãn tính, viêm cầu thận.
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, viêm xoang, hen suyễn.
Hỗ trợ trị liệu bệnh viêm khớp, viêm đa khớp, thoái hóa khớp.
Dùng cho trường hợp bị dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu.
Đặc biệt, những phụ nữ đẻ non giữa tuần thứ 24 đến tuần 34 thì dùng Thuốc Dexamethasone nhằm thúc đẩy sự trưởng thành của thai.
Trong kê đơn, bác sĩ phối hợp với một số loại thuốc khác để điều trị triệu chứng liên quan phù não. Hỗ trợ ổn định tinh thần do cơn sốc từ nguyên nhân khác nhau.
Trong phẫu thuật, Thuốc Dexamethasone giúp phòng ngừa bằng steroid \ khi dự trữ glucocorticoid không đủ.
Thời kỳ trước khi sinh, bà mẹ mang thai giữa 24 và 34 tuần dùng thuốc để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai như: cơ quan phổi, mạch máu não.
Ngành y học đánh giá cao công dụng của thuốc trong điều trị viêm màng não phế cầu.
[caption id="attachment_4324" align="aligncenter" width="614"] tim hieu tac dung cua thuoc Dexamethasone[/caption]
Ngoài ra, thuốc còn phát huy tác dụng điều trị tại chỗ nên sử dụng để tiêm trong và quanh khớp cho những người mắc bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu.
Đặc biệt, thuốc có thể dùng tại chỗ đối với bệnh lý tai mũi họng, nhãn khoa, ngoài da.
Tư vấn liều dùng thuốc Dexamethasone
Cũng giống như các loại thuốc khác, bạn nên nhớ những thông tin cung cấp trên bao bì không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ, chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi quyết định dùng thuốc hãy tham khảo ý kiến từ bác sĩ. Bởi không ai khác, họ chính là người đánh giá đúng triệu chứng bệnh một cách chuẩn xác so với thực tế.
Liều dùng dexamethasone cho người lớn
- Đối với người lớn mắc bệnh hen suyễn – cấp tính
Thuốc uống, thuốc tiêm tĩnh mạch, thuốc tiêm bắp: 0,75 đến 9 mg mỗi ngày chia nhiều liều mỗi 6 đến 12 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Croup
Thuốc uống, thuốc tiêm tĩnh mạch, thuốc tiêm bắp: 0,75 đến 9 mg/ ngày và chia nhiều liều mỗi 6 đến 12 giờ.
- Liều dùng thông thường cho người lớn để kháng viêm
Thuốc uống, thuốc tiêm tĩnh mạch, thuốc tiêm bắp: 0,75 đến 9 mg mỗi ngày chia nhiều liều mỗi 6 đến 12 giờ.
- Liều dùng dành cho người lớn mắc bệnh phù não
Lúc đầu tiêm tĩnh mạch dexamethasone 10mg/ 1 lần. Sau đó, mỗi 6 giờ tiêm bắp liều 4mg đến khi bệnh nhân thấy triệu chứng biến mất thì dừng thuốc.
Liều lượng thuốc có thể giảm sau 2 đến 4 ngày và ngừng sau khi điều trị từ 5 đến 7 ngày.
[caption id="attachment_4323" align="aligncenter" width="750"] tu van lieu dung thuoc Dexamethasone[/caption]
Liều dùng dexamethasone cho trẻ em
- Những trẻ em mắc bệnh phù não
Liều khởi đầu: 1 đến 2 mg/kg 1 lần uống, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Liều duy trì: 1 đến 1,5 mg/kg/ngày, chia ra nhiều liều, dùng trong khoảng 4 đến 6 giờ trong 5 ngày, giảm liều trong 5 ngày, sau đó ngưng thuốc. Liều tối đa: 16 mg/ngày.
Những trẻ để kháng viêm áp dụng liều dùng từ 0,08 đến 0,3 mg/kg/ngày hoặc 2,5 đến 5 mg/m2/ngày chia thành nhiều lần và dùng mỗi 6 đến 12 giờ.
Những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc dexamethasone
Những tác dụng không mong muốn thường gặp
Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
Tác dụng không mong muốn ít gặp
Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.
Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.
Tương tác của thuốc Dexamethasone
Thuốc được tổng hợp từ nhiều thành phần khác nhau mà chúng ta đọc được trên bao bì. Chúng tương tác với một số loại thuốc sẽ làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc cũng như làm gia tăng tác dụng phụ ảnh hưởng đến súc khỏe con người. Vì vậy, bạn hãy thành thật với bác sĩ ở thời điểm hiện tại đã sử dụng những loại thuốc nào ? Bao gồm cả thực phẩm chức năng.
Thực tế, nhiều người chủ quan đã tự ý dùng thuốc gây ra nhiều tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. Trong quá trình sử dụng, bạn muốn thay đổi liều lượng hoặc ngưng dùng thuốc nhớ hỏi ý kiến từ bác sĩ. Theo kết quả nghiên cứu và phân tích, Thuốc Dexamethasone có thể tương tác với các loại thuốc:
– Thuốc lợi tiểu.
– Thuốc chống đông máu.
– Thuốc trị động kinh như: Thuốc Phenytoin, thuốc Phenobarbital,…
– Thuốc trị tiểu đường dạng uống.
– Insulin.
[caption id="attachment_4320" align="aligncenter" width="600"] tuong tac cua thuoc Dexamethasone[/caption]
Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Dexamethasone
Khi bạn có nhu cầu dùng thuốc hãy tìm đến quầy thuốc uy tín trên địa bàn để mua tránh mua phải hàng kém chất lượng. Bạn nhớ xem thời hạn sử dụng và chống chỉ định ghi trên bao bì.
Bạn phải thành thật nói cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Dexamethasone hay những thuốc khác mà bạn đã sử dụng.
Bạn cung cấp đầy đủ những thuốc đang dùng để được bác sĩ tư vấn có nên sử dụng chung với thuốc Dexamethasone hay không?
Nếu bạn đang bị nhiễm trùng do nấm thì không được dùng Thuốc Dexamethasone
Những bệnh nhân mắc bệnh: gan, thận, viêm mắt, viêm phổi, u xơ, đái tháo đường, bệnh tim,…chỉ được dùng khi bác sĩ đồng ý.
Bạn không dùng kết hợp với thức uống có cồn với thuốc vì nó sẽ làm cho bạn có nguy cơ bị mắc bệnh ung thư.
Nếu bạn chuẩn bị có cuộc phẫu thuật từ nhỏ hay lớn, nghiêm trọng hay không nghiêm trọng đều cần nói trước với bác sĩ.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú chỉ được phép dùng thuốc Dexamethasone khi bác sĩ đồng ý.
Nếu xuất hiện trường hợp ngộ độc thuốc thì nhnh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lí kịp thời.
Thành phần thuốc có thể bị thay đổi khi để ở nhiệt độ cao. Vì vậy, bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh sáng và không để đông lạnh.
Dung dịch tiêm chỉ được pha loãng với natri clorid và glucose, dung dịch truyền pha sẽ sử dụng trong vòng 24 giờ.
Đến đây, chúng ta có thể khẳng định việc dùng Thuốc Dexamethasone đúng cách sẽ mang lại hiệu quả chữa trị bệnh cao nhất. Vì vậy, bạn cần hỏi ý kiến của bác sĩ để được tư vấn cách dùng an toàn và hiệu quả. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!
Tham khảo bài viết gốc ở : Thuốc Dexamethasone là gì? Những kiến thức cơ bản về thuốc
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Thuốc Isotretinoin là gì? 7điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc
Tất cả chúng ta luôn bị ám ảnh khi mụn trứng cá mọc trên da mặt vì nó ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ. Dấu vết để vô lại khiến bạn cảm thấy khó chịu như: sẹo rỗ, sẹo lõm, sẹo lồi, thâm,...nên mất tự tin khi giao tiếp mọi người xung quanh. Trên thị trường hiện có nhiều thuốc đặc trị mụn từ nhiều thương hiệu khác nhau. Trong số đó, chúng ta không thể không nhắc đến Thuốc Isotretinoin đang được nhiều người đánh giá cao.
Thuốc Isotretinoin với đa công dụng
Thuốc được con người sử dụng để điều trị mụn trứng cá khi đã áp dụng một số phương pháp điều trị khác không phù hợp.
Isotretinoin thuộc nhóm thuốc retinoid khi xúc tác lên da thì các hoạt chất thẩm thấu bên trong để ngăn chặn dầu dầu trên mặt (sebum) tiết ra. Thực tế,  bã nhờn là một trong số những nguyên nhân chính gây ra mụn trứng cá. Vì vậy, bạn dùng thuốc đều đặn sẽ giải quyết được vấn đề này.
Mụn sẽ để lại sẹo vĩnh viễn nếu bạn không chữa trị kịp thời.
[caption id="attachment_4315" align="aligncenter" width="1000"] thuoc Isotretinoin voi da cong dung[/caption]
Xác định 4 yếu tố tạo nên mụn trứng cá
Đầu tiên, do nội tiết tố sinh dục bị ảnh hưởng hoặc bị rối loạn trong cơ thể sẽ cao hơn mức bình thường khiến chất bã tăng tiết nhiều.
Thứ hai, một khi chất bã tiết ra nhiều tạo nên màu da bóng mỡ mà chúng ta vẫn thường gọi là da dầu, da nhờn. Đây là cơ hội để bụi bẩn bám nhiều gây ra mụn.
Yếu tố thứ ba là sừng hóa cổ nang lông
Thông thường, khi cổ nang lông mở ra là cơ hội để chất bã theo tuyến mồ hôi, lỗ chân lông ra ngoài. Song, vì bị rối loạn nên nó hình thành lớp sừng bịt kín lỗ chân lông lại. Lúc này, chất bã vẫn liên tục sản xuất nhưng không thể giải phóng ra ngoài và xuất hiện những nang bên dưới tạo thành mụn đầu đen. Khi bạn dùng tay nặn ra thì phần kèn bên trong giống như sợi miến trong, mùi hôi và để lại lỗ sâu.
Yếu tố thứ tư
Do vi khuẩn propioni bacterium acne phát triển mạnh khi chất bã đọng nhiều gây phản ứng viêm. Bên trong bắt đầu hình thành mủ trắng mà người ta vẫn thường gọi là mụn trứng cá.
[caption id="attachment_4313" align="aligncenter" width="500"] xac dinh 4 yeu to tao nen mun trung ca[/caption]
Cách dùng thuốc Isotretinoin
Sau khi bạn chuẩn bị sẵn thuốc mua tại hiệu thuốc uy tính thì uống toàn bộ viên nang với nước. Lưu ý, bạn đừng nghiền hoặc nhai chúng vì sợ bạn không quen sẽ trào ngược ra ngoài.
Bạn nhớ đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên bao bì hoặc hỏi ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt kết quả điều trị tốt nhất. Thông thường, bạn dùng thuốc Isotretinoin 2 lần/ ngày trong vòng 15-20 tuần. Liều dùng được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và nhu cầu điều trị của từng cá nhân.
Thuốc nên dùng chung với bữa ăn. Bạn uống thuốc này với một ly nước đầy và không nằm sau khi uống trong 10 phút.
Lưu ý trong vài ngày đầu sau khi dùng thuốc, bạn sẽ thấy tình trạng mụn trứng cá có thể nghiêm trọng hơn. Bạn đừng lấy làm ngạc nhiên và kiên trì đợi đến 1-2 tháng sẽ thấy tác dụng cải thiện rõ rệt. Bạn cần đợt điều trị thứ hai sau khi ngừng dùng thuốc 2 tháng nếu thấy mụn tái phát.
Theo lời khuyên của các bác sĩ thì chúng ta không nên sử dụng isotretinoin trong thời gian dài và không được tùy ý thay tăng/giảm liều đã quy định.
Phần lớn bệnh nhân thì chỉ cần một đợt điều trị là đủ và thuốc phát huy hiệu quả. Khoảng 20% số bệnh nhân bị mụn cần điều trị đợt thứ hai.
Thận trọng với tác dụng phụ của thuốc
Khô da và ngộ độc gan
Mức độ khô da còn phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể nhưng phần lớn mọi người khu uống thuốc trị mụn này đều trải qua cảm giác làn da bị khô. Nhiều người chưa biết nguyên nhân vì sao ? Bởi thuốc Isotretinoin làm giảm hoạt động của tuyến bã tiết dầu.
Trong thời gian sử dụng, da của bạn có thể bị bong, tróc vảy. Thậm chí, nếu chúng ta sử dụng Isotretinoin cao sẽ gây độc cho gan, làm men gan tăng cao.  Khi nó tác dụng vào máu làm tăng cholesterol, triglycerides dẫn đến tăng mỡ máu, xơ vữa động mạch, thiểu năng vành.
[caption id="attachment_4314" align="aligncenter" width="600"] than trong voi tac dung phu cua thuoc[/caption]
Thường có hiện tượng buồn nôn
Đây là một loại thuốc tác động rất lớn đến hệ thống thần kinh khi đi vào cơ thể. Vì vậy, người uống uống vào sẽ làm tăng áp lực nội sọ, dẫn đến hiện tượng buồn nôn và nôn.
Đặc biệt, khi bạn dùng kết hợp với các thuốc nhóm cyclin như: etracycline, doxycycline, minocycline khiến cholesterol lắng đọng trong não tạo thành hội chứng giả u não. Lúc này, người bệnh có biểu hiện rất đau đầu.
Nguy hiểm với phụ nữ có thai
Isotretinoin tác động trực tiếp đối với người phụ nữ đang thời kỳ mang thai dẫn đến hậu quả quái thai, dị dạng cho thai nhi. Theo ý kiến từ các chuyên gia khẳng định khi sử dụng Isotretinoin sẽ gây cốt hóa sớm ở thai nhi. Nó có nghĩa là khi mới đẻ ra xương đã cốt hóa, trở thành hội chứng đầu nhỏ, làm biến dạng về tai và mũi. Thậm chí, nó gây ra khuyết tật về tim mạch cho thai nhi.
Theo thống kê, tỷ lệ quái thai khi dùng thuốc Isotretinoin ở 3 tháng đầu là rất cao. Vì thuốc dễ xâm nhập qua nhau thai và cuống rốn để sang con.
Nhạy cảm với ánh nắng
Theo chỉ định, trong thời gian dùng Isotretinoin bạn hạn chế ra ngoài tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời. Thuốc trị mụn này khiến vùng da bạn nhạy cảm với ánh nắng nên rất dễ bị cháy nắng, đen da và phá hủy da.
Ngoài những tác dụng phụ mà chúng tôi chia sẻ dẫn đến các tác dụng phụ khác như: mỡ máu tăng cao, mỏng tóc, giảm tầm nhìn ban đêm, mệt mỏi, đau đầu, đau xương khớp, tiêu chảy hoặc chảy máu tiêu hóa, ngực nặng hoặc đau bụng, cảm giác đau khi nuốt.
Tương tác của thuốc
Thuốc isotretinoin có thể tương tác với những thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc góp phần tăng sức ảnh hưởng của tác dụng phụ.
Để tránh tình trạng tương tác thuốc gây hại đến sức khỏe thì lúc mua thuốc cần thành thật liệt kê danh sách những thuốc bạn đang dùng rồi đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Chính bác sĩ là người có đủ kiến thức và kinh nghiệm để đưa ra lời khuyên tốt nhất đảm bảo an toàn khi dùng thuốc. Đặc biệt, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà chưa có sự cho phép của bác sĩ.
[caption id="attachment_4316" align="aligncenter" width="500"] tuong tac cua thuoc[/caption]
Những thuốc tương tác với thuốc isotretinoin gồm:
Chlortetracycline, demeclocycline, desogestrel,  dienogest, doxycycline , drospirenone , estradiol cypionate, estradiol valerate, ethinyl esradiol,   ethynodiol diacetate, etonogestrel, levonorgestrel, lymecycline, meclocycline, medroxyprogesterone acetate, mestranol, methacycline, minocycline, norelgestromin, norethindrone, norgestrel, oxytetracycline , rolitetracycline, tetracycline và norgestimate.
Thuốc isotretinoin tương tác với thực phẩm, đồ uống nào ?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Bảo quản Thuốc Isotretinoin như thế nào hiệu quả ?
Sau khi bạn có sẵn thuốc thì nên dành thời gian đọc kỹ giấy hướng dẫn đi kèm trên bao bì hoặc hỏi ý kiến bác sĩ. Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Tuyệt đối không để trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.
Sau mỗi lần dùng cần đẩy nắp thật kín để không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
Khi bạn nắm vững những kiến thức liên quan đến Thuốc Isotretinoin thì việc sử dụng đạt kết quả tốt nhất. Vì vậy, bạn nên dành thời gian tham khảo để vận dụng lúc cần thiết. Chúc bạn thành công !
Xem nguyên bài viết tại : Thuốc Isotretinoin là gì? 7điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc
0 notes
suckhoetv · 6 years
Text
Kiến thức về thuốc Ultracet® và những điều cần lưu ý khi sử dụng
Thuốc Ultracet® là một dược phẩm được con người ưa chuộng sử dụng phổ biến để cắt giảm các cơn đau mà cơ thể phải chịu đựng. Song, ít ai biết cách dùng vừa hiệu quả vừa an toàn cho sức khỏe. Chúng tôi sẽ làm rõ hơn về vấn đề này qua nội dung chia sẻ chi tiết dưới đây.
Thông tin chung về thuốc Ultracet®
Hãng sản xuất: Janssen-Cilag tại Hàn Quốc
Nhà phân phối: DKSH
Thành phần: Mỗi viên: Tramadol HCl 37.5 mg, paracetamol 325 mg.
Nhập khẩu: Vimedimex Bình Dương
SĐK: VN - 16803 - 13
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén mỗi hộp 3 vỉ và mỗi vỉ có 10 viên.
[caption id="attachment_4310" align="aligncenter" width="500"] thong tin chung ve thuoc Ultracet®[/caption]
Dược lực
Tramadol trong thuốc giúp giảm đau trung ương xảy ra 2 cơ chế là liên kết của chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính (M1). Thụ thể Mu-opioid receptor và ức chế nhẹ tái hấp thu của norepinephrine, serotonin phát huy tính năng chữa trị ưu Việt.
Ở khu vực trung ương khác sẽ được giảm đau nhờ Paracetamol.
Theo thí nghiệm trên cơ thể động vật phòng thí nghiệm thì tramadol liên kết paracetamol phát huy tác dụng hợp lực.
Dược động học
Liên quan đến yếu tố này, tramadol và paracetamol trong huyết tương sau khi uống 1 viên Ultracet cho thấy:
Tramadol tuy hấp thụ chậm hơn paracetamol nhưng có thời gian bán thải dài hơn. Khi bạn uống 1 liều phối hợp tramadol/paracetamol (37,5 mg/325 mg) có nồng độ lớn nhất đạt 64,3/55,5 trong huyết tương thuộc (+)-Tramadol/(-)-Tramadol còn đối với paracetamol là 4,2 ng/ml.
Tác dụng thuốc Ultracet® 
Cơ thể xuất hiện cơn đau do nhiều nguyên nhân thì dùng thuốc Ultracet® sẽ cắt giảm hiệu quả. Vì vậy, con người có thói quen sử dụng thuốc này để điều trị khi bị đau mức trung bình cho đến nặng.
Loại thuốc không thể thiếu khi bác sỹ kê đơn điều trị cơn đau do bệnh gout cấp và mãn tính.
[caption id="attachment_4309" align="aligncenter" width="1000"] tac dung cua thuoc Ultracet®[/caption]
Liều lượng và cách dùng thuốc
Cũng giống với những loại thuốc khác, chúng ta không được tự ý uống khi bác sỹ chưa hướng dẫn. Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, độ tuổi và cấp độ bệnh. Cụ thể:
Người lớn dưới 75 tuổi thìuống tối đa 1 đến 2 viên trong khoảng 4 đến 6 giờ. Nhưng bạn nhớ tối đa chỉ 8 viên/ ngày.
Những người trên 75 tuổi hoặc bị suy gan cấp trung bình thì bác sĩ sẽ cân nhắc liều lượng tùy theo từng bệnh nhân. Người suy thận không dùng quá 2 viên mỗi 12 giờ.
Đối với trẻ em trên 16 tuổi chỉ 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và tối đa 8 viên/ ngày.
Trẻ em dưới 16 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và chỉ định liều lượng sử dụng. Vì vậy, bậc cha mẹ cho dùng khi được bác sĩ cho phép.
Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no nhưng tốt nhất nên uống sau bữa ăn khoảng 30 phút để tránh ảnh hưởng của thuốc lên dạ dày. Thời gian ngừng thuốc đúng quy định đưa ra và nhớ không được tự ý dừng khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.
Tương tác của thuốc Ultracet® 
Dùng kết hợp với các thuốc ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin
Khi bạn sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ như co giật và hội chứng serotonin.
Dùng với carbamazepine
Sự hòa hợp giữa các thành phần sẽ làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol nên việc giảm đau không đạt hiệu quả như ý.
[caption id="attachment_4307" align="aligncenter" width="531"] tuong tac cua thuoc Ultracet®[/caption]
Dùng với quinidine
Kết quả lâm sàng của sự tương tác này không rõ khi uống cùng quinidine sẽ làm tăng hàm lượng tramadol khi được chuyển hóa thành M1.
Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin
Nếu bạn đồng thời dùng Thuốc Ultracet® với các thuốc này thì đừng quên đánh giá định kỳ thời gian đông máu ngoại lai. Bởi ghi nhận INR (international normalized ratio - chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số người bệnh sẽ tăng.
Dùng với các chất ức chế CYP2D6
Để làm rõ điều này, ngành y học đã tiến hành nghiên cứu trong phòng ống nghiệm về tương tác thuốc trên microsome. Các chất ức chế CYP2D6 gồm fluoxetine, paroxetine và amitriptyline có thể kìm hãm chuyển hóa tramadol.
Dùng với cimetidine
Tuy sự kết hợp này chưa được nghiên cứu và đưa ra kết quả khẳng định. Song, sử dụng đồng thời tramadol với cimetidine sẽ không làm thay đổi tính chất dược động học của tramadol trên phương diện lâm sàng.
Những điều cần lưu ý khi dùng Thuốc Ultracet®
- Do đặc tính của thuốc nên bạn hãy thận trọng khi sử dụng vì có nguy cơ gây co giật nếu kết hợp tramadol với các thuốc: SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), TCA (các hợp chất 3 vòng), các Opioid, IMAO, thuốc an thần, thuốc làm giảm ngưỡng, người bị động kinh và bệnh nhân có tiền sử co giật.
- Khi sử dụng Thuốc Ultracet® dễ xuất hiện nguy cơ gây suy hô hấp do dùng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê hay rượu.
- Bạn sử dụng Ultracet với các tác nhân ức chế hệ thần kinh trung ương như rượu, Opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần thì phải thật sự lưu ý. Nếu xuất hiện dấu hiệu bất thường thì nhanh chóng tìm đến bác sĩ để kiểm tra.
- Chú ý khi cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu sử dụng Ultracet.
- Những bệnh nhân nghiện thuốc phiện phải thận trọng khi sử dụng bởi có thể gây tái nghiện trở lại.
- Thận trọng khi cho những người nghiện rượu mạn tính sử dụng Ultracet vì có nguy cơ gây độc tính trên gan.
- Những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút thì bác sĩ chuyên gia khuyến cáo liều dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
- Người mắc bệnh suy gan nặng không được dùng quá liều sẽ gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.
- Do phản tác dụng nên bạn không dùng kết hợp với thuốc chứa paracetamol hay tramadol.
- Đặc biệt chú ý đến những người có thai và cho con bú
Phụ nữ đang thời kỳ mang thai: Đến nay, chúng ta chưa có căn cứ xác định việc cho phụ nữ có thai dùng thuốc đảm bảo sự an toàn. Bởi tramadol đi qua nhau thai nên chưa được khẳng định.
Phụ nữ cho con bú: Để đảm bảo an toàn tuyệt đối với trẻ nhỏ thì người mẹ không nên dùng Ultracet trong giai đoạn này.
[caption id="attachment_4308" align="aligncenter" width="800"] nhung dieu can luu y khi dung thuoc Ultracet®[/caption]
Tác dụng phụ của thuốc
Phần lớn tác dụng phụ thường xảy ra trên hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa nên bạn cần biết nắm vững các vấn đề cơ bản liên quan để có sự can thiệp kịp thời.
- Người dùng cảm thấy buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ khiến cơ thể mất sự tập trung.
- Sau thời gian dài sử dụng, bản thân suy nhược, mệt mỏi và thường cảm thấy xúc động.
- Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên dẫn đến đau đầu, hay  rùng mình.
- Các bộ phận tiêu hóa bị ảnh hưởng khiến người dùng cảm thấy đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi và khô miệng.
- Hệ thần kinh bị rối loạn tạo cảm giác chán ăn, stress, nhầm lẫn, khó ngủ và bồn chồn.
- Trên bề mặt da nổi mẫn đỏ gây ngứa, tăng tiết mồ hôi.
- Hệ tim mạch bị rối loạn khiến huyết áp tăng hay giảm đột ngột ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người dùng.
- Hệ tiêu hóa gặp vấn đề thì phân đen do xuất huyết.
- Biểu hiện ù tai vid rối loạn chức năng tai và tiền đình.
- Nhịp tim bị loạn khiến chỉ số tăng/giảm đột ngột.
- Giảm cân do rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng.
- Ảnh hưởng đến hệ hô hấp gây khó thở.
- Hệ tiết niệu có dấu hiệu tiểu tiện, nước tiểu ít hay bí tiểu.
- Thị lực giảm khi tầm nhìn bị thu hẹp khoảng cách.
Bạn cần ghi nhớ tất cả lưu ý mà chúng tôi trình bày chi tiết ở trên để yên tâm khi dùng Thuốc Ultracet®. Trước khi sử dụng, bạn nên dành thời gian đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến bác sĩ kê đơn. Ngoài ra, quý vị khi có nhu cầu mua thì đến các hiệu thuốc đáng tin cậy trên địa bàn.
Chúc quý vị luôn có sức khỏe dồi dào !
Coi thêm tại : Kiến thức về thuốc Ultracet® và những điều cần lưu ý khi sử dụng
0 notes