Tumgik
integrationagency · 4 years
Text
PR là gì? PR cần làm những công việc gì?
PR là gì? PR là từ viết tắt cụm từ gì? những lợi của PR đem lại cho doanh nghiệp, sự khác nhau của PR và quảng cáo… Tất cả sẽ được Integration Agency chia sẻ trong bài viết này.
Mục lục bài viết
1. PR là gì? 
2. PR có phải là quảng cáo không?
3. Vai trò và chức năng của PR
3.1. Vai trò của quan hệ công chúng PR
3.2. Chức năng
4. Phân loại quan hệ công chúng
4.1. Quan hệ truyền thông
4.2. Quan hệ nhà đầu tư
4.3. Quan hệ Chính phủ
4.4. Quan hệ cộng đồng
4.5. Quan hệ nội bộ
4.6. Quân hệ khách hàng
4.7. Truyền thông tiếp thị
5. Ưu nhược điểm của PR
5.1. Ưu điểm
5.2. Nhược điểm
6. PR cần làm những công việc gì?
7. Những yếu tố chứng tỏ bạn phù hợp với ngành PR
7.1. Ưa thích các hoạt động, sự kiện
7.2. Thích viết ra những ý tưởng cho các sự kiện hoặc hoạt động nào đó
7.3. Nhạy cảm với những tin tức hoặc các sự kiện xảy ra xung quanh mình
7.4. Kỹ năng giao tiếp tốt !
7.5 . Luôn cẩn thận và làm việc theo kế hoạch
7.6. Có nhiều trải nghiệm và kiên định
7.7. Giảm cái tôi của mình lại
8. Bí quyết để có kế hoạch PR hoàn hảo
Bước 1. Xác định mục tiêu quan hệ công chúng.
Bước 2. Xác định đối tượng mục tiêu.
Bước 3. Chiến lược cho mọi mục tiêu.
Bước 4. Xác định chiến thuật.
Bước 5. Thiết lập ngân sách.
Bước 6. Kế hoạch hành động.
Bước 7. Đánh giá
9. PR trên facebook có nghĩa là gì?
9.1. Bật mí 5 nguyên tắc để PR đạt hiểu quả trên facebook
9.2. Ưu điểm, nhược điểm của PR trên facebook
9.3. Lợi ích của một doanh nghiệp biết PR trên facebook
1. PR là gì? 
PR là viết tắt của từ Public Relations có nghĩa là Quan hệ công chúng. Lý thuyết học thuật từ PR đa phần du nhập từ nước ngoài. Tuy nhiên với điều kiện Việt Nam, PR nhiều khi được hiểu sai và họ tưởng lầm sang hình thức quảng cáo hoặc bán hàng trực tiếp. Do đó hiểu PR có nghĩa là quảng cáo thì hoàn toàn toàn sai lầm nhé.
Bản chất của nghề PR là cải thiện cái nhìn về một người, một công ty, phát thông tin tới giới truyền thông và lôi kéo sự chú ý của họ.
PR là gì? Quan hệ công chúng là gì? PR có nghĩa là gì? PR là nghề gì? PR hiểu theo nghĩa tiếng việt là Quan hệ công chúng.
2. PR có phải là quảng cáo không?
Thông qua những chia sẻ trên chắc hẳn bạn đã hiểu được phần nào về PR là gì? Vậy PR khác quảng cáo ở những điểm nào? Hay nói cách khác PR có phải là quảng cáo không? Dưới đây sẽ là 1 số ý kiến về sự khác nhau giữa PR và quảng cáo để bạn đọc có thể hiểu hơn:
PR: là việc tìm kiếm và xây dựng phát triển mối quan hệ giữa các cá nhân với, doanh nghiệp với cộng đồng. PR giúp tạo nên lợi ích cho đôi bên. PR bao gồm nhiều hoạt ��ộng cụ thể như: quan hệ đoàn thể, PR nội bộ, xây dựng và phát triển thương hiệu, quản trị báo chí truyền thông, chăm sóc khách hàng, trách nhiệm xã hội và xử lý khủng hoảng.
Quảng cáo: là hình tuyên truyền, quảng bá nhằm đi tới mục tiêu chính đó là giới thiệu thông tin của sản phẩm dịch vụ, thương hiệu hay những ý tưởng, công trình nghiên cứu đến khách hàng, nhằm tạo nên hành vi, thói quen của khách hàng. Từ đó kêu gọi hành động từ phía khách hàng bằng thông điệp.
3. Vai trò và chức năng của PR
3.1. Vai trò của quan hệ công chúng PR
Quan hệ công chúng có vai trò vô cùng quan trọng hiện nay. Nó giúp xây dựng hình ảnh thương hiệu, tăng cường quan hệ cộng đồng, quảng cáo giá trị thương hiệu,…
► Xây dựng hình ảnh thương hiệu
Hình ảnh thương hiệu sẽ được tăng cường khi khách hàng mục tiêu tìm hiểu nó thông qua một bên thứ 3. Một chiến lược quan hệ công chúng tốt giúp thương hiệu xây dựng hình ảnh của mình theo cách mà họ muốn.
► Quảng cáo giá trị thương hiệu
PR được sử dụng để gửi các thông điệp tích cực phù hợp với giá trị của thương hiệu và hình ảnh của tổ chức. Điều này xây dựng danh tiếng cho thương hiệu.
► Tăng cường quan hệ cộng đồng
Chiến lược PR được sử dụng để truyền đặt rằng thương hiệu là một phần của xã hội. Điều này giúp xây dựng một mối quan hệ mạnh mẽ giữa thương hiệu với công chúng.
3.2. Chức năng
Chức năng của người quản lý quan hệ công chúng và công ty quan hệ công chúng bao gồm:
Dự đoán, phân tích, diễn giải ý kiến, thái độ và các vấn đề công chúng có thể tác động, vì lợi ích tốt hoặc xấu, các hoạt động và kế hoạch của tổ chức.
Tư vấn quản lý ở tất cả các cấp trong tổ chức liên quan đến các quyết định chính sách, các khóa học về hành động và giao tiếp, trách nhiệm xã hội và đất nước của tổ chức.
Bảo vệ uy tín của một tổ chức
Nghiên cứu, tiến hành và đánh giá, trên cơ sở liên tục, các chương trình hành động và truyền thông để công khai các thông báo cần thiết cho sự thành công đúng với mục tiêu của tổ chức. Nó có thể bao gồm: tiếp thị, tài chính, gây quỹ, quan hệ nhân viên, công đồng hoặc chính phủ và các chương trình khác.
Lập kế hoạch và thực hiện các nỗ lực để tác động hoặc thay đổi chính sách công
Thiết lập mục tiêu, lập kế hoạch, lập ngân sách, tuyển dụng và đào tạo nhân viên, phát triển cơ sở trong ngắn hạn, quản lý các nguồn lực cần thiết để thực hiện tất cả những điều bên trên.
Giám sát việc tạo nội dung để thúc đẩy tương tác của khách hàng và tạo khách hàng tiềm năng.
4. Phân loại quan hệ công chúng
Theo chức năng của bộ phận / cơ quan quản lý quan hệ công chúng, quan hệ công chúng có thể được chia làm 7 loại:
4.1. Quan hệ truyền thông
Quan hệ truyền thông: Thiết lập mối quan hệ tốt với các tổ chức truyền thông và đóng vai trò là nguồn nội dung của họ.
4.2. Quan hệ nhà đầu tư
Quan hệ nhà đầu tư: Xử lý các sự kiện của nhà đầu tư, phát hành báo cáo tài chính và hồ sơ pháp lý các nhà đầu tư, nhà phân tích, truy vấn phương tiện và khiếu nại.
4.3. Quan hệ Chính phủ
Quan hệ Chính phủ: Đại diện thương hiệu cho Chính phủ liên quan đến việc thực hiện các chính sách như trách nhiệm xã hội của công ty, cạnh tranh công bằng, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ nhân viên…
4.4. Quan hệ cộng đồng
Quan hệ cộng đồng: Xử lý các khía cạnh xã hội của thương hiệu và thiết lập một danh tiếng tích cực trong lĩnh vực xã hội như bảo vệ môi trường, giáo dục,…
4.5. Quan hệ nội bộ
Quan hệ nội bộ: Tư vấn cho nhân viên của tổ chức về các chính sách, hành động, trách nhiệm của tổ chức và trách nhiệm của họ. Hợp tác với họ trong thời gian ra mắt sản phẩm, đặc biệt là các sự kiện.
4.6. Quân hệ khách hàng
Quân hệ khách hàng: Xử lý các mối quan hệ với thị trường mục tiêu và dẫn dắt người tiêu dùng. Tiến hành nghiên cứu thị trường để biết thêm về sở thích, thái độ và ưu tiên của khách hàng. Từ đó tạo ra các chiến lược.
4.7. Truyền thông tiếp thị
Truyền thông tiếp thị: Hỗ trợ các nỗ lực tiếp thị liên quan đến ra mắt sản phẩm, chiến dịch đặc biệt, nhận thức về thương hiệu, hình ảnh và vị trí.
5. Ưu nhược điểm của PR
5.1. Ưu điểm
Độ tin cậy: Công chúng tin tượng thông điệp đến từ một bên thứ ba đáng tin cậy nhiều hơn nội dung được quảng cáo.
Phạm vi tiếp cận: Chiến lược quan hệ công chúng tốt có thể thu hút nhiều người, nội dung có thể tiếp cận với nhiều đối tượng.
Hiệu quả chi phí: Quan hệ công chúng là một kỹ thuật hiệu quả về chi phí để tiếp cận lượng người lớn hơn so với quảng cáo trả phí.
5.2. Nhược điểm
Không có quyền điều khiển trực tiếp: Không giống như phương tiện quảng cáo trả tiền, nhà quản lý không có quyền kiểm soát trực tiếp nội dung đươc phân phối thông qua phương tiện đã dành được. Đây là rủi ro lớn nhất trong việc đầu tư vào quan hệ công chúng.
Khó đo lường thành công: PR có đo lường được không? Câu trả lời là có.  Nhưng nó không thể rõ ràng và chính xác. Thật khó để đo lường và đánh giá tính hiệu quả của chiến dịch PR.
Không có kết quả đảm bảo: Việc xuất bản các thông cáo báo chí không được đảm bảo bởi các tổ chức không trả tiền cho nó. Các phương tiện truyền thông xuất bản nội dung chỉ khi nó cảm thấy rằng nội dung đó sẽ thu hút đối tượng mục tiêu của nó.
6. PR cần làm những công việc gì?
                                         Người làm PR cần làm những công việc gì? (Nguồn: Internet)
Người làm PR sẽ sử dụng tất cả các hình thức truyền thông và thông tin liên lạc để xây dựng, duy trì và quản lý danh tiếng của công ty. Những phạm vi từ các cơ quan công cộng hoặc dịch vụ, cho các doanh nghiệp và các tổ chức tự nguyện.
Người làm PR  sẽ truyền đạt thông điệp chính, thường sử dụng xác nhận của bên thứ ba, để xác định đối tượng mục tiêu để thiết lập và duy trì thiện chí và sự hiểu biết giữa tổ chức và công chúng.
Là một viên chức PR, bạn sẽ theo dõi công khai và tiến hành nghiên cứu để tìm hiểu mối quan tâm và kỳ vọng của các bên liên quan của tổ chức khách hàng của bạn. Sau đó, bạn sẽ báo cáo và giải thích các phát hiện về quản lý của nó.
Một số công việc mà người làm PR thường làm chính là:
Lập kế hoạch, phát triển và thực hiện các chiến lược PR.
Giao tiếp với đồng nghiệp và người phát ngôn chính.
Liên lạc với và trả lời các câu hỏi từ truyền thông, cá nhân và các tổ chức khác, thường qua điện thoại và email.
Nghiên cứu, viết và phân phối thông cáo báo chí cho các phương tiện được nhắm mục tiêu
Đối chiếu và phân tích phương tiện truyền thông.
Viết và chỉnh sửa tạp chí nội bộ, nghiên cứu điển hình, bài phát biểu, bài viết và báo cáo hàng năm.
Chuẩn bị và giám sát việc sản xuất tài liệu quảng cáo công khai, tờ rơi, tờ rơi thư trực tiếp, video quảng cáo, ảnh, phim và chương trình đa phương tiện.
Tạo ra và điều phối các cơ quan báo chí, truyền thông.
Tổ chức các sự kiện bao gồm họp báo, triển lãm, ngày mở và các tour báo chí.
Duy trì và cập nhật thông tin trên trang web của tổ chức.
Quản lý và cập nhật thông tin và tương tác với người dùng trên các trang mạng xã hội như Twitter và Facebook.
Tìm nguồn cung ứng và quản lý cơ hội nói và tài trợ.
Nghiên cứu thị trường.
Bồi dưỡng quan hệ cộng đồng thông qua các sự kiện như ngày mở cửa và thông qua sự tham gia trong các sáng kiến ​​cộng đồng.
Quản lý khủng hoảng.
7. Những yếu tố chứng tỏ bạn phù hợp với ngành PR
7.1. Ưa thích các hoạt động, sự kiện
Bạn là người hướng ngoại luôn thích tham gia các hoạt động sự kiện ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường với các hoạt động đội nhóm, luôn tự tin vào bản thân mình và giữ các vai trò lãnh đạo điều hướng trong các hoạt động. Đây là yếu tố đầu tiên cho thấy bạn phù hợp với ngành quan hệ công chúng.
7.2. Thích viết ra những ý tưởng cho các sự kiện hoặc hoạt động nào đó
Bạn có khả năng viết tốt, có thể trình bày những ý tưởng mà bạn có ra giấy một cách rõ ràng, sinh động. Bạn có sở thích xem các đoạn quảng cáo trên TV, và có những ý tưởng hay để có thể giúp cho các quảng cáo trở nên sinh động, thu hút được nhiều công chúng chú ý. Luôn có mong muốn đưa ra các ý tưởng độc đáo giúp cho các thương hiệu trở nên nổi tiếng và được nhiều công chúng biết đến. Bạn có khả năng sáng tạo các nội dung giúp cho sản phẩm hoặc thương hiệu mong muốn được trở nên hấp dẫn, sự tin tưởng của công chúng vào thương hiệu, điều đó giúp cho thương hiệu thành công hơn. Đây là một trong những yếu tố rất quan trọng trong ngành PR.
7.3. Nhạy cảm với những tin tức hoặc các sự kiện xảy ra xung quanh mình
Để có thể làm việc và thành công trong ngành PR, một yếu tố quan trọng khác bạn cần chú ý đến đó là sự nhạy cảm với các thông tin và sự kiện đang xảy ra hàng ngày. Điều này giúp bạn có thể nắm bắt được các xu hướng và các vấn đề công chúng đang quan tâm. Từ đó có những kế hoạch phù hợp để có thể sáng tạo nội dung giúp lan tỏa thông điệp muốn truyền tải đến nhiều người.
7.4. Kỹ năng giao tiếp tốt !
Những chuyên gia PR thành công luôn là những người giao tiếp rất giỏi, họ chủ động trong các cuộc nói chuyện giúp có thể tìm hiểu được các thông tin cần thiết cho chiến dịch sẽ triển khai sắp tới. Luôn chú ý xây dựng và mở rộng mối quan hệ với nhiều người ở các lĩnh vực khác nhau như giới truyền thông, báo chí, nhà sản xuât…
7.5 . Luôn cẩn thận và làm việc theo kế hoạch
Một trong các công việc trong ngành PR là truyền tải những thông điệp hữu ích, có lợi cho sản phẩm, thương hiệu đến với công chúng.Vệc phạm phải sai lầm trong các thông điệp truyền tải đến công chúng là điều không thể chấp nhận được. Do đó, người làm trong ngành PR phải luôn cẩn thận và làm việc  theo đúng các kế hoạch, các thảo luận bàn bạc đã đề ra.
7.6. Có nhiều trải nghiệm và kiên định
Ngành PR Quan hệ công chúng phải làm việc với rất nhiều người và nhiều bên liên quan như phải làm việc với bên thương hiệu muốn quảng bá, làm việc với giới truyền thông. Và bạn biết rồi đấy, mỗi bên sẽ có những lý lẽ và mong muốn riêng của mình, rất khó tránh khỏi việc xung đột giữa các bên. Do đó, người làm trong ngành PR phải kiên định và mạnh mẽ để có thể thuyết phục, dung hòa và đảm bảo các bên hiểu và hợp tác cùng nhau để hướng đến một chiến dịch thành công.
7.7. Giảm cái tôi của mình lại
Một yếu tố đặc thù trong ngành PR đó là làm việc nhóm, điều này rất quan trọng, bạn không thể thành công nếu làm việc một mình, mà cần phải có sự giúp đỡ và hợp tác của một nhóm nhiều người mới có thể hoàn thành tốt các mục tiêu đề ra. Do đó, trong ngành PR vị trí nào cũng rất quan trọng, nếu bạn là chỉ muốn làm việc một mình thì không thể thành công trong ngành PR này.
8. Bí quyết để có kế hoạch PR hoàn hảo
Những bước để có chiến lược PR hoàn hảo. ( Nguồn: Internet)
Tạo kế hoạch PR hoàn hảo sẽ giúp bạn đi đúng hướng để tận dụng vị thế thương hiệu và đạt được mục tiêu của mình.
Dưới đây là 7 bước để theo dõi để tạo ra một kế hoạch quan hệ công chúng thành công:
Bước 1. Xác định mục tiêu quan hệ công chúng.
Mục tiêu của chiến lược PR cần được xác định, chắc chắn là phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ tổng thể của doanh nghiệp bạn. Ví dụ về các mục tiêu này bao gồm cải thiện hình ảnh thương hiệu của bạn hoặc tăng số người tham dự tại các sự kiện do doanh nghiệp của bạn tổ chức.
Bước 2. Xác định đối tượng mục tiêu.
Xác định nhóm công chúng bạn cần giao tiếp và gây ảnh hưởng với họ. Ai cần tham gia với doanh nghiệp của bạn? Bạn cần hỗ trợ ai? Ai sẽ bị ảnh hưởng bởi các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp của bạn? Ai có cái gì đó để đạt được hoặc mất đi từ mối quan hệ của họ với bạn?.
Bước 3. Chiến lược cho mọi mục tiêu.
Trong việc lập kế hoạch, hãy xem xét cách bạn sẽ tiếp cận thách thức về việc làm việc hướng tới mục tiêu của bạn. Các chiến lược ở đây bao gồm các phương thức giao tiếp, thông điệp được truyền đạt và các hoạt động khác liên quan đến việc đạt được mục tiêu của bạn.
Bước 4. Xác định chiến thuật.
Hãy xem xét cách bạn sẽ sử dụng các nguồn lực của bạn để thực hiện các chiến lược của bạn và làm việc hướng tới các mục tiêu. Các chiến thuật PR là “vũ khí” giúp bạn nhanh chóng hoàn thành mục tiêu.
Bước 5. Thiết lập ngân sách.
Cần có một ngân sách cụ thể để bạn có thể triển khai, bao gồm chi phí thuê không gian, thời gian của nhân viên, phương tiện đi lại, hình ảnh, tài liệu,…
Ngân sách cần được phân bổ sao cho hợp lý trong ngân sách Marketing của doanh nghiệp, phù hợp với mục tiêu và hiệu quả bỏ ra.
Bước 6. Kế hoạch hành động.
Kế hoạch hành động là một phần của kế hoạch của bạn, bao gồm các hoạt động cụ thể theo chiến thuật của bạn được yêu cầu để thực hiện các chiến lược. Các hoạt động trong phần này của kế hoạch bao gồm các phương thức giao tiếp mà bạn sẽ sử dụng.
Bước 7. Đánh giá
Hãy tự hỏi liệu bạn có đạt được mục tiêu của mình thông qua việc đo lường và quan sát cẩn thận hay không. Hãy cân nhắc ý kiến ​​và phản hồi của công chúng vì những điều này sẽ cung cấp cho bạn một quan điểm khác về hiệu quả của các chiến lược của bạn.
Với 7 bước trên, bạn có thể tạo ra một kế hoạch PR để giúp bạn đạt được mục tiêu của mình tốt nhất.
9. PR trên facebook có nghĩa là gì?
PR trong facebook được hiểu với rất nhiều ý nghĩa khác nhau theo từng trường hợp và hoàn cảnh khác nhau. Nhưng ý nghĩa sát thực nhất của PR trên facebook chính là công cụ, bước đệm cho hoạt động bán hàng, kinh doanh qua mạng đem lại hiệu quả hơn. Bạn có thể PR qua trang cá nhân người dùng, trong các nhóm và tạo Fanpage để quảng bá.
Đối với những bạn đang làm trong lĩnh vực này thì cũng sẽ không quá lạ lẫm với các thuật ngữ như fanpage là gì, group Facebook là gì… để tận dụng PR sản phẩm.
9.1. Bật mí 5 nguyên tắc để PR đạt hiểu quả trên facebook
Truyền thông trung thực để tạo uy tín: Những vấn đề và ví dụ bạn đưa ra phải được xác minh chính xác và đúng với sự thật để có thể lấy được niềm tin của mọi người một cách nhanh chóng và thiện cảm nhất.
Truyền thông hai chiều để tránh được những tình huống bất lợi và xây dựng mối quan hệ.
Cởi mở và hành động kiên định để được tín nhiệm.
Hành động công bằng để được tôn trọng.
Nghiên cứu môi trường, tổng kết đánh giá đưa quyết định hoặc kịp thời thay đổi để hòa hợp vwois xã hội.
9.2. Ưu điểm, nhược điểm của PR trên facebook
Ưu điểm:
Pr mang tính khách quan
Thông điệp dễ dàng được mọi người chấp nhận
PR mang đến nhiều thông tin, lợi ích cụ thể hơn cho người tiêu dùng
Chi phí thấp hơn so với các loại hình PR khác
Nhược điểm:
Bị hạn chế về số lượng đối tượng tác động
Thông điệp không ấn tượng và dễ nhớ
Khó kiểm soát được
9.3. Lợi ích của một doanh nghiệp biết PR trên facebook
• Làm cho mọi người viết đến
Với một số doanh nghiệp vừa và nhỏ không đủ chi phí để lựa chọn cách thức PR  trên báo đài, ti vi nên đã sử dụng PR thông qua trang mạng xã hội facebook. Hơn nữa, facebook hiện nay được rất nhiều người sử dụng vậy nên cách nhanh nhất để cho mọi người biết đến nhiều hơn mà không bị tốn quá nhiều chi phí thì hãy Pr trên facebook.
• Làm cho mọi người hiểu về doanh nghiệp
Khi các doanh nghiệp được biết đến với một vị trí nhiệm vụ chức năng nào đó thì tức là bước đầu đánh được vào tâm lý tò mò của mọi người để mọi người chủ động đi tìm hiểu về doanh nghiệp.
• Xây dựng hình ảnh và uy tín cho doanh nghiệp
Đối với mỗi một doanh nghiệp thì uy tín và hình ảnh chính tốt chính là bước đệm cho công ty phát triển.
• Củng cố niềm tin của khách hàng đối với doanh nghiệp
• Khuyến khích và tạo động lực cho nhân viên
• Bảo vệ doanh nghiệp trước những cơn khủng hoảng
Đối với mỗi một doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh một số loại mặt hàng thì không tránh khỏi những ý kiến phản hồi tiêu cực. Nhưng đồng nghĩa với nó là có rất nhiều ý kiến phản hồi tích cực. Facebook là một trang mạng xã hội có rất nhiều tính năng gợi mở và có thể nói là công khai cả những ý kiến đánh giá. Vậy nên đối với một doanh nghiệp đang bị vướng vào những cơn khủng hoảng ví dụ về ý kiến phản hồi không tốt thì sẽ được cứu vãn bằng những ý kiến trái chiều như tích cực.
Như vậy trên đây là những chia sẻ về khái niệm PR là gì? hay quan hệ công chúng là gì? cũng như 1 số vấn đề xoay quanh PR. Hy vọng thông qua bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về PR là gì? PR là nghề gì?
>>> Từ khóa liên quan: pr manager là gì, pr agency là gì, pr trong kinh daonh là gì, pr nội bộ là gì, pr chéo là gì, pr cho bản thân là gì, pr sản phẩm là gì, pr executive là gì.
Nguồn bài viết từ Integration Agency: Integration Marketing Agency https://www.integration.vn/pr-la-gi/ #integrationagency
0 notes
integrationagency · 4 years
Text
CEO là gì? 15+ công việc của một CEO là gì?
CEO là gì? Một CEO không chỉ cần những tố chất cần thiết như thông minh, vượt khó cao, có óc tư duy chiến lược, tính cách nhanh nhạy, mạnh mẽ, kiên nhẫn, quyết đoán, có thần thái, uy lực của người chỉ huy, luôn cập nhật kiến thức quản trị mới, tự đào sâu, tự tìm tòi nghiên cứu… Đây được ví như một quá trình học tập không ngừng nghỉ. Tuy nhiên, bên cạnh đó để có thể dẫn dắt công ty thành công thì việc xây dựng thương hiệu cá nhân đóng vai trò rất quan trọng đối với CEO.
Hãy cùng Integration tìm hiểu CEO là gì? Bí quyết nào sẽ giúp xây dựng thương hiệu cá nhân cho CEO trong bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. CEO là gì?
2. Công việc của một CEO là gì?
3. Yêu cầu cơ bản để trở thành một CEO
3.1. Kiến thức đa lĩnh vực
3.2. Nền tảng về khoa học quản trị
3.3. Kinh nghiệm, kĩ năng
3.4. Chịu được áp lực, sức khỏe tốt
3.5. Tố chất bẩm sinh
4. Tầm quan trọng của xây dựng thương hiệu cá nhân với CEO
5. 5 bí quyết xây dựng thương hiệu cá nhân cho CEO
5.1. Xây dựng thương hiệu của riêng CEO với phong cách riêng
5.2. Kỹ năng xây dựng đội ngũ các nhân viên
5.3. Tận dụng tối đa chức danh CEO 
5.4. Trở thành một người đi đầu về các ý tưởng
5.5. Sử dụng mạng xã hội một cách thông minh
6. 10 CEO nổi tiếng nhất thế giới
Jeff Bezos
Larry Page
Mark Zuckerberg
Warren Buffett
Jamie Dimon
Jack Ma
Doug McMillon
Tim Cook
Elon Musk
Bình luận
1. CEO là gì?
CEO nghĩa là gì? Trước tiên chúng ta cần hiểu CEO là gì? CEO là viết tắt Tiếng Anh của Chief Executive Officer, có nghĩa là giám đốc điều hành, giữ trách nhiệm thực hiện những chính sách của hội đồng quản trị. Đây là chức vụ điều hành cấp cao nhất trong một tập đoàn hoặc tổ chức. Giám đốc điều hành có trách nhiệm cho sự thành công chung của toàn bộ tổ chức. CEO có quyền quyết định cuối cùng để đưa ra quyết định cuối cùng cho một công ty.
CEO có trách nhiệm chung trong việc tạo lập, lập kế hoạch, thực hiện và tích hợp định hướng chiến lược của một tổ chức nhằm đáp ứng các mục tiêu tài chính của họ. Điều này bao gồm trách nhiệm đối với tất cả các thành phần và bộ phận của doanh nghiệp.
CEO là gì? chief executive officer là gì – Nhiệm vụ của giám đốc điều hành – Công việc chính của CEO – (Ảnh: SabKura)
Giám đốc điều hành đảm bảo rằng sự lãnh đạo của tổ chức duy trì nhận thức liên tục về cả cảnh quan cạnh tranh bên ngoài và bên trong, cơ hội mở rộng, khách hàng, thị trường, phát triển và tiêu chuẩn ngành mới. CEO có thể đưa ra quyết định khó khăn dựa trên nhu cầu, giá trị và mục tiêu của công ty.
Tùy thuộc vào quy mô của tổ chức, CEO thường báo cáo cho Hội đồng quản trị. Nếu CEO cũng là người sáng lập công ty hoặc chủ sở hữu cổ đông hay chính là chủ sở hữu, Hội đồng quản trị phần lớn đóng vai trò tư vấn cho CEO.
2. Công việc của một CEO là gì?
Thông qua những chia sẻ trên chắc hẳn bạn đã nắm được về CEO là gì? và CEO làm gì? Cũng như hình dung được trách nhiệm quan trọng mà một CEO phải gánh vác hay. Để hiểu hơn về vị trí chủ chốt này chúng ta hãy cùng tham khảo cụ thể những vai trò của CEO? hay nói cách khác công việc của CEO là gì? thông qua những chia sẻ dưới đây:
Công việc của CEO là gì? – Công việc của giám đốc điều hành
Vạch ra những chiến lược nhằm thực hiện tầm nhìn cũng như sứ mệnh của công ty.
Chịu trách nhiệm cho việc lập kế hoạch cũng như những hướng đi cụ thể cho công ty.
Chỉ đạo và điều hành công tác xây dựng, thực hiện triển khái những kế hoạch kinh doanh do hội đồng quản trị phê duyệt.
Chịu trách nhiệm về lợi nhuận, sức tăng trưởng của công ty. Đảm bảo công ty có thể đạt được những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn.
Đưa những ý kiến, đề xuất nhằm hoàn thiện công ty.
Xây dựng, phát triển, quảng bá hình ảnh, thương hiệu công ty.
Xây dựng văn hóa công ty.
Thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư của công ty.
Là người đại diện công ty đàm phán và ký kết hợp đồng thương mại.
Phê duyệt những vấn đề liên quan đến chính sách tài chính, kiểm soát và đánh giá, điều chỉnh ngân sách và định mức chi phí.
Tổ chức, điều hành, đánh giá các hoạt động kinh doanh của công ty theo định kỳ.
Phê duyệt các dự án phát triển, đa dạng hóa sản phẩm, phân phối và tiếp thị sản phẩm ra các kênh trên thị trường.
Xây dựng kế hoạch nhân sự, tuyển dụng. Phê duyệt những chính sách bổ nhiệm, miễn nhiệm, quy chế tiền lương, tiền thưởng, tiền trợ cấp. Duyệt những kết quả đánh giá nhân viên, xác định kết quả khen thưởng.
Tổ chức cơ cấu, thiết lập bộ máy quản lý, vận hành bộ máy nhân sự hiệu quả.
Như vậy trên đây là tổng hợp những vai trò của CEO phải đảm nhiệm trong một công ty, doanh nghiệp. Tuy nhiên trên thực tế khối lượng công việc có thể sẽ nhiều hơn.
3. Yêu cầu cơ bản để trở thành một CEO
3.1. Kiến thức đa lĩnh vực
Đây là một yếu tố thiết yếu, CEO là người phải có tầm nhìn tổng quan và xa đối với mọi thứ. Vì thế yêu cầu họ phải tích lũy một khối lượng lớn kiến thức, không chỉ chuyên môn của mình mà còn ở nhiều lĩnh vực khác.
3.2. Nền tảng về khoa học quản trị
Nền tảng về khoa học quản trị được coi như là nền móng cơ bản để trở thành một nhà điều hành xuất sắc. Không chỉ phải lĩnh hội được tất cả các kiến thức về quản trị khi được đào tạo, mà còn phải thường xuyên tự nghiên cứu, tìm tòi, cập nhật, học hỏi không ngừng nghỉ các kiến thức mới trong lĩnh vực này để có thể bắt kịp với xu hướng quản trị và điều hành công ty một cách có hiệu quả nhất.
3.3. Kinh nghiệm, kĩ năng
Không chỉ là kinh nghiệm, kĩ năng chuyên môn, mà người điều hành phải là một người dày dạn vốn sống, thông hiểu về việc đối nhân xử thế. Vì vậy, muốn trở thành một CEO để có thể tổ chức, điều hành, quản lý tốt một tập thể lớn, thì bạn phải va chạm, trải nghiệm, thử thách bản thân ở nhiều lĩnh vực, nhiều môi trường, hoàn cảnh khác nhau.
3.4. Chịu được áp lực, sức khỏe tốt
CEO là người phải làm việc dưới rất nhiều áp lực, vì một sức khỏe tốt và một tinh thần thép là hai yếu tố quan trọng giúp họ có thể vượt qua những khó khăn, thách thức, làm tốt vai trò của mình.
3.5. Tố chất bẩm sinh
Để trở thành một CEO thành công, một nhà điều hành chuyên nghiệp, xuất sắc, ngoài việc phải được đào tạo, học tập bài bản có định hướng, thì tố chất bẩm sinh là một điều kiện cực kì quan trọng. Vì thế không phải ai cũng có thể làm CEO.
Các tố chất thường có ở một CEO thành công là: Chỉ số thông minh (IQ), chỉ số cảm xúc (EQ), tư duy khoa học, khả năng quan sát, tổng hợp, phân tích, hệ thống, sáng tạo. Tính cách nhanh nhạy, quyết đoán. Có thần thái uy lực của một người cầm quyền.
4. Tầm quan trọng của xây dựng thương hiệu cá nhân với CEO
Thương hiệu theo cách hiểu đơn giản nhất là hình ảnh, cảm xúc gợi lên khi người ta nghe/nhìn thấy tên của thương hiệu ấy. Một lãnh đạo doanh nghiệp có hình ảnh tốt sẽ tạo nên cảm tình hoặc gợi nên một liên tưởng nào đó về doanh nghiệp đó. Cảm tình có thể giúp công việc kinh doanh tốt hơn, ác cảm đương nhiên sẽ làm sụt giảm doanh số hoặc về mặt nhân sự thì khó thu hút được nhân tài.
Một khi CEO phải nhận được sự cam kết, tin tưởng giữa nhân viên và các đối tác để thể điều hành tốt một doanh nghiệp. Để đạt được điều này, mỗi CEO cần có một thương hiệu cá nhân để nhanh chóng khiến các đối tác nể phục, coi trọng, cũng như có tiếng nói trong công ty đúng như vị trí họ đang nắm giữ. Họ bắt đầu bằng cách phát triển hiểu biết sâu sắc về nhu cầu và động cơ của các bên liên quan, và sau đó thu hút mọi người bằng cách thúc đẩy hoạt động và sắp xếp chúng xung quanh các mục tiêu tạo ra giá trị.
5. 5 bí quyết xây dựng thương hiệu cá nhân cho CEO
CEO là gì? 5 Bí quyết xây dựng thương hiệu cá nhân cho CEO. (Ảnh: Guru)
5.1. Xây dựng thương hiệu của riêng CEO với phong cách riêng
Những CEO giỏi nhất có khả năng dùng phẩm chất cá nhân thực thụ để thu hút sự chú ý của công chúng cho doanh nghiệp của họ. Chẳng hạn, Steve Jobs của Apple được biết đến như một CEO cứng rắn đối với nhân viên, có những bài thuyết trình đầy năng lượng và là một người theo đuổi chủ nghĩa hoàn hảo.
Đó là những phẩm chất cho biết Jobs là ai, và Jobs cũng không hề cố tỏ ra là mình có những phẩm chất đó. Một thương hiệu cá nhân của CEO giúp tạo ra sức hút đối với người tiêu dùng và khiến họ quan tâm hơn tới sản phẩm và dịch vụ của công ty.
Thương hiệu cá nhân của lãnh đạo doanh nghiệp thể hiện: phát ngôn, hành động, cử chỉ / thái độ, bên cạnh đó người CEO cũng không nên bỏ qua yếu tố hình thức như trang phục. Một bộ quần áo không chỉn chu trong một sự kiện trang trọng cũng có tác động xấu đến hình ảnh của cá nhân CEO và doanh nghiệp.
5.2. Kỹ năng xây dựng đội ngũ các nhân viên
Nếu CEO cho phép nhân viên chia sẻ cởi mở thông điệp của CEO với công chúng, CEO có thể sẽ mất dần đi quyền kiểm soát, nhưng cái đạt được lại là một lực lượng đại sứ thương hiệu hùng hậu.
Tony Hsieh, CEO của hãng bán lẻ trực tuyến Zappos, là một ví dụ điển hình về việc khuyến khích mọi nhân viên có tài khoản Twitter và kết nối với khách hàng. Hsieh muốn khách hàng trải nghiệm thương hiệu Zappos thông qua chính những con người làm việc cho Zappos. Mỗi nhân viên đều có quyền lợi trong thành công của CEO, bởi thế tốt hơn hết là CEO nên tạo ra quyền năng cho nhân viên, thay vì kìm hãm họ.
CEO là gì? Bí quyết xây dựng thương hiệu cá nhân cho CEO. (Ảnh: Pinterest)
Trong thời gian đảm nhiệm chức CEO của Google, Eric Schmidt đã phát triển nhiều nhân tài trong “đế chế” tìm kiếm này, bao gồm Marissa Mayer, người hiện đang đứng đầu các dịch vụ định vị. Giờ thì Schmidt có thể “rảnh tay” tập trung vào nhiệm vụ thúc đẩy công ty tiến lên phía trước, vì những cấp dưới tài năng thừa sức giúp ông có một hình ảnh tốt trong mắt công chúng.
5.3. Tận dụng tối đa chức danh CEO 
Giới truyền thông muốn trò chuyện với CEO của các công ty hơn bất kỳ ai khác trong các công ty đó. Bởi vậy, CEO được khuyến nghị là nên sử dụng chức danh của mình để quảng bá doanh nghiệp ở mức nhiều nhất có thể.
Một ví dụ về CEO biết tận dụng chức danh và thương hiệu uy tín của bản thân là CEO Howard Schultz của hãng cà phê Starbucks. Schultz đã viết nhiều cuốn sách và bài báo nói về mọi vấn đề, từ nền kinh tế, tới chính trị, và công việc làm ăn của ông. Cách làm này khiến công chúng luôn quan tâm tới những gì ông nói.
5.4. Trở thành một người đi đầu về các ý tưởng
Càng giới thiệu rộng rãi được các ý tưởng của mình bao nhiêu, một vị CEO càng chuẩn bị được tư thế sẵn sàng để thu được lợi ích từ các ý tưởng đó bấy nhiêu. Bà Nguyễn Thị Phương Thảo là Tổng giám đốc Hãng hàng không VietJet là người như vậy, bà đã đưa ý tưởng về hãng hàng không giá rẻ vào thị trường Việt Nam vào thời điểm tại nước ta chưa có một hãng hàng không giá rẻ nào.
Bà Nguyễn Thị Phương Thảo – CEO của hãng hàng không VietJet là một CEO đi đầu trong sáng tạo những cái mới, tạo nên hình ảnh thương hiệu cá nhân đầy ấn tượng. (Ảnh: Soha)
Bà Thảo chia sẻ:
“Tất cả đều là những mô hình vận chuyển hàng không đi theo hướng xã hội hóa rộng rãi, nó giúp cho việc đi bằng máy bay được đơn giản như xe buýt và taxi, thay vì quan niệm coi máy bay như cái gì đó rất xa xỉ. Thật ra máy bay cũng chỉ như bất kỳ loại hình vận chuyển nào khác. Nên mình muốn đem máy bay đến những nơi chưa phổ biến loại hình này”.
Trước khi quyết định đầu tư vào hàng không, bà và các cộng sự đã nhìn thấy nhu cầu vận tải hàng không tại Việt Nam cũng sẽ giống như các thị trường quốc tế và có sự nghiên cứu, tìm hiểu các mô hình phù hợp. Mô hình hàng không bà Thảo kiến tạo và đang theo đuổi là một mô hình lai giữa giá rẻ và truyền thống, bà gọi đó là “hàng không thế hệ mới”.
Cụ thể, Vietjet được quản trị theo mô hình quản lý chi phí vận hành khai thác sao cho tối ưu, trong đó gồm chi phí tàu bay, dịch vụ mặt đất, kỹ thuật, và chi phí về nhân lực, ứng dụng công nghệ để giảm chi phí về con người. Chính điều đó đã mang lại thành công cho hãng hàng không Vietjet.
5.5. Sử dụng mạng xã hội một cách thông minh
Mạng xã hội đã thay đổi căn bản cách xã hội tiếp nhận và xử lý thông tin. Người ta vào mạng nhiều hơn, vào mạng qua thiết bị di động nhiều hơn, thông tin lan truyền với tốc độ nhanh chóng và hơn hết mọi người dành rất nhiều thời gian trên mạng xã hội. Các CEO cần tận dụng mạng xã hội trong việc xây dựng thương hiệu cá nhân. Các CEO nên tạo hồ sơ cá nhân trên các trang web xã hội như Facebook, Instagram, Twitter và YouTube,… phù hợp với phong cách của mình.
Các thông tin trong hồ sơ cá nhân, các thông điệp và “tiếng nói” của mình nhất quán với nhau giữa các tài khoản trên các mạng xã hội khác nhau. Sự nhất quán không chỉ giúp nhà lãnh đạo thể hiện tính chuyên nghiệp trong việc xây dựng thương hiệu cá nhân mà còn giúp tăng khả năng xuất hiện và thứ tự xếp hạng trong các trang web tìm kiếm thông tin như Google.
6. 10 CEO nổi tiếng nhất thế giới
Dưới đây là 10 CEO hàng đầu thế giới theo bình chọn của Forbes (Thống kê năm 2018).
Jeff Bezos
CEO của Amazon
Tuổi: 55
Giá trị ròng: 132,5 tỷ USD
Giám sát 566.000 nhân viên
Người sáng lập Amazon và Blue Origin Jeff Bezos (Ảnh của Bloomberg)
Larry Page
CEO của Alphabet
Tuổi: 46
Giá trị ròng: 51,1 tỉ USD
Giám sát: 88.110 nhân viên
Giám đốc điều hành của Larry Page của công ty mẹ của Google, Alphabet Inc
Mark Zuckerberg
CEO của Facebook
Tuổi: 34
Giá trị ròng: 74,2 tỉ USD
Giám sát: 27.742 nhân viên
Giám đốc điều hành Facebook Mark Zuckerberg
Warren Buffett
CEO của Berkshire Hathaway
Tuổi: 88
Giá trị ròng: 85,9 tỉ USD
Giám sát: 360.000 nhân viên
Warren Buffet
Jamie Dimon
CEO của JPMorgan Chase
Tuổi: 63
Giá trị ròng: 1,31 tỉ USD
Giám sát hơn: 250.000 nhân viên
Jamie Dimon
Jack Ma
CEO của Alibaba
Tuổi: 54
Giá trị ròng: 41,3 tỉ USD
Giám sát: 66.421 nhân viên
Jack Ma
Doug McMillon
CEO của Walmart
Tuổi: 52
Giá trị ròng: Không rõ ràng
Giám sát hơn 2,3 triệu nhân viên
Doug McMillon, CEO của Wal-Mart.
Tim Cook
CEO của Apple
Tuổi: 58
Giá trị ròng: 625 triệu USD
Giám sát hơn: 80.000 nhân viên
Tim Cook, giám đốc điều hành của Apple
Elon Musk
CEO của Tesla và SpaceX
Tuổi: 47
Giá trị ròng: 19,6 tỉ USD
Giám sát hơn 5.000 nhân viên tại SpaceX và 37.000 nhân viên tại Tesla
Elon Musk
Tổng kết
Như vậy trên đây là toàn bộ những chia sẻ về cái nhìn tổng quan CEO là gì? Cũng như những cách để xây dựng thương hiệu cá nhân cho CEO hiệu quả nhất. Hy vọng đây sẽ là bài viết hữu ích đối với bạn đọc.
Từ khóa tìm kiếm trên Google:
>>> Từ khóa tìm kiếm: viết tắt của ceo, nghề ceo là gì, ceo học ngành gì, nhân viên ceo là gì, giám đốc điều hành là gì, học gì để trở thành ceo, giám đốc điều hành tiếng anh là gì, ceo là chức gì, ceo là cái gì, ceo dịch là gì, ceo đọc là gì, ceo tiếng việt là gì.
Bình luận
Tumblr media
Đổ duy Tân vào lúc 19:15 29/03/2020
đây là cơ hội cho tôi thêm kiến thức trong việc điều hành doanh nghiệp ,tôi xin tư vấn nhiều kiến thức
Tumblr media
Đào Hiền vào lúc 15:07 04/10/2019
Nên học khóa học CEO ở đâu, học CEO ở đâu tốt nhất, uy tín nhất
Nguồn bài viết từ Integration Agency: SEO Integration Marketing https://www.integration.vn/ceo-la-gi/ #integrationagency
1 note · View note